Đăng kiểm xe là một việc làm cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các loại xe ô tô khi tham gia giao thông. Cũng như khi hết thời hạn đăng kiểm thì chủ xe có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xin gia hạn đăng kiểm xe. Vậy theo luật định thực hiện hồ sơ gia hạn đăng kiểm cần giấy tờ gì? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nội dung quy định pháp luật về đăng kiểm xe, trình tự thực hiện hồ sơ gia hạn đăng kiểm cũng như đối với hành vi không có đăng kiểm sẽ chịu mức xử phạt như thế nào? Mời quý đọc giả theo dõi bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Đăng kiểm là gì?
Đăng kiểm là (Cơ quan nhà nước) kiểm tra, giám sát, xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn vận hành các phương tiện cơ giới đường bộ và đường thuỷ, an toàn của người và hàng hóa ở trên các phương tiện đó.
Đăng kiểm xe là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.
Đăng kiểm xe là việc các cơ quan chuyên ngành kiểm định việc chất lượng xe về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có đảm bảo theo quy đinh hay không. Đăng kiểm xe giúp nhà nước giám sát được số lượng, chất lượng xe hiện hành. Hiện nay, nhằm đảm bảo sự an toàn khi lưu thông, nắm bắt tình hình các phương tiện giao thông, nhà nước đã giao cho mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 1 trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
Việc đăng kiểm xe ô tô sẽ tùy thuộc vào từng loại xe cụ thể, tuổi thọ hiện có của xe để đưa ra thời hạn đăng kiểm theo đúng quy định. Theo thông lệ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ được ghi cụ thể trên tem đăng kiểm xe và dán trực tiếp lên chắn gió phía trên.
Cơ quan đăng kiểm làm nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra kĩ thuật, thiết kế, công nghệ đóng tàu mới và tình trạng kĩ thuật của tàu thuyền sau khi bảo dưỡng, sửa chữa, bảo đảm đủ điều kiện cho phép trở lại hoạt động.
Cụ thể trong luật định, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (thường gọi là đăng kiểm) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Địa điểm đăng kiểm
Địa điểm đăng kiểm được quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
– Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
– Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định.
Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền.
Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Theo luật định thực hiện hồ sơ gia hạn đăng kiểm cần giấy tờ gì?
Đối tượng nào được tự động gia hạn đăng kiểm?
Theo như quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
2. Quy định chuyển tiếp
a) Các Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm đến 20 năm) đã được cấp trước ngày 22 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn tính theo chu kỳ quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (bản điện tử được ký số bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và có mã QR-Code kết nối tới Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam). Chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn), in Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Giấy xác nhận này là giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp để tham gia giao thông đường bộ theo quy định;
Theo như quy định trên, đối tượng được tự động gia hạn đăng kiểm là ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải có thời gian sản xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm đến 20 năm đã được cấp trước ngày 22 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Như vậy, các xe ô tô chở người đến 9 chỗ kinh doanh vận tải như xe taxi, xe chạy dịch vụ taxi công nghệ sẽ không được tự động gia hạn đăng kiểm.
Để được gia hạn đăng kiểm, chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn) in Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Lưu ý: Giấy xác nhận này là giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp để tham gia giao thông đường bộ theo quy định.
Theo luật định thực hiện hồ sơ gia hạn đăng kiểm cần giấy tờ gì?
Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT có quy định:
“Điều 5. Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
b) Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
d) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều này.
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình”.
Như vậy, khi đưa xe đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, bạn cần:
– Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
– Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Mức phạt đối với xe chưa đăng kiểm là bao nhiêu?
Trường hợp xe ô tô tham gia lưu thông nhưng không có giấy chứng nhận đăng kiểm, hoặc mất giấy đăng kiểm có quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
- Không có giấy chứng nhận đăng kiểm hoặc tem đăng kiểm: bị phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
- Có giấy đăng kiểm nhưng hết hạn từ 01 tháng trở lên: bị phạt từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng.
- Không mang theo giấy chứng nhận đăng kiểm hoặc tem đăng kiểm: bị phạt từ 200.000 – 400.000 đồng.
Đối với các dòng xe máy kéo, rơ moóc và sơ mi rơ moóc mức phạt khi mất giấy đăng kiểm như sau:
- Không có giấy chứng nhận đăng kiểm hoặc tem đăng kiểm: bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng và tạm giữ phương tiện 07 ngày.
- Có giấy đăng kiểm nhưng hết hạn từ 01 tháng trở lên: bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng và tạm giữ phương tiện 07 ngày
- Không mang theo giấy chứng nhận đăng kiểm( mất giấy đăng kiểm) hoặc tem đăng kiểm: bị phạt từ 200.000 – 400.000 đồng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mẫu hợp đồng ký gửi xe máy năm 2023 như thế nào?
- Hồ sơ thi bằng lái xe máy theo quy định pháp luật năm 2023
- Thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô năm 2023 như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Theo luật định thực hiện hồ sơ gia hạn đăng kiểm cần giấy tờ gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tách hợp thửa đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGTVT) quy định trách nhiệm của chủ xe như sau:
Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ kiểm định, chủ xe có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.
2. Không được thuê, mượn tổng thành, linh kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm định; làm giả, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
3. Chịu trách nhiệm cung cấp, khai báo chính xác các thông tin có liên quan tới nội dung kiểm định, thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm.
4. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm.
6. Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, chủ xe phải dán tem kiểm định lên xe cơ giới trước khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này
Theo đó, chủ xe cần phải có những trách nhiệm theo quy định trên trong việc đăng kiểm xe.
Để được tham gia hoạt động giao thông đường bộ thì phải có giấy đăng kiểm xe ô tô. Trường hợp mất giấy đăng kiểm xe ô tô thì phải tiến hành hoạt động xin cấp lại với những bộ hồ sơ đã quy định.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại trong các trường hợp sau:
– Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng;
– Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động;
– Trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động.
Như vậy, khi mất giấy đăng kiểm xe ô tô thì phải xin cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (Giấy đăng kiểm ô tô)
Kể từ ngày 01/10/2021, quy định về đăng kiểm xe ô tô được áp dụng theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải:
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 30 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 7 năm: 18 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất từ 7 – 12 năm: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 12 năm: 6 tháng
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải:
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe sản xuất đến 05 năm không cải tạo: 24 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ xe sản xuất đến 05 năm không cải tạo: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ xe sản xuất trên 05 năm không cải tạo: 6 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe có cải tạo: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe có cải tạo: 6 tháng
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ:
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe không cải tạo: 18 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe có cải tạo và không cải tạo: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe không cải tạo: 6 tháng
*Xe có cải tạo là xe đã được thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi trong các hệ thống như: hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống truyền lực…
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo:
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 7 năm: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 7 năm: 6 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 20 năm: 3 tháng
Ô tô rơ moóc, sơmi rơ moóc:
– Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 12 năm: 12 tháng
– Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 12 năm: 6 tháng