Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu?

bởi Anh
Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu

Ly hôn là một trong những thủ tục thường được nhắc đến trong pháp luật hôn nhân gia đình. Những vụ ly hôn sau khi không thể hoà giải và đi đến quyết định chung thì các cặp vợ chồng có thể lựa chọn ly hôn tại toà. Việc ly hôn hiện nay khá đơn giản và nhanh gọn, mọi người có thể tự thực hiện thủ tục hoặc thuê Luật sư hỗ trợ thực hiện các thủ tục. Vậy bạn nên mua hồ sơ ly hôn ở đâu? Giấy ly hôn có thể viết tay không? Bài viết “Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu? ” dưới đây của LSX sẽ giúp bạn giải đáp những thắc măc về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu?

Theo quy định hiện nay hồ sơ ly hôn và giấy ly hôn không bắt buộc phải mua tại cơ quan mà bạn thực hiện ly hôn. Bạn có thể tự soạn thảo những loại giấy tờ này tại nhà. Nhưng hầu hết các toà hiện nay đều yêu cầu người ly hôn mua giấy ly hôn tại toà để đảm bảo mẫu theo quy định của pháp luật. Giá của loại giấy tờ này cũng không quá cao và phù hợp nếu bạn không thể soạn thảo được chính xác.

Hồ sơ của trường hợp đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là khác nhau, cụ thể:

Hồ sơ đơn phương ly hôn năm 2024

  • Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
  • Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú; (Xem thêm: Cách xin giấy xác nhận thông tin về cư trú)
  • Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;
  • Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

Hồ sơ thuận tình ly hôn năm 2024

  • Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
  • Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
  • Giấy xác nhận thông tin về cư trú; (Xem thêm: Cách xin giấy xác nhận thông tin về cư trú)
  • Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.
  • Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu
Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu

>> Xem thêm: Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động

Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Khi ly hôn có những toà nào mà bạn có thể xem xét nộp đơn? Việc ly hôn là việc khởi kiện dân sự của hai bên nên khi bạn thực hiện thủ tục này có thể nộp tại toà mà hai bên cư trú. Trong trường hợp một bên ly hôn đơn phương bạn nên thực hiện nộp đơn tại toà mà bị đơn cư trú, điều này sẽ giúp việc triệu tập bị đơn lên toà được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

  • Đơn phương ly hôn:
  • Nếu không có yếu tố nước ngoài:
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận. (điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
  • Nếu có yếu tố nước ngoài:
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

  • Thuận tình ly hôn:
  • Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
  • Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
  • Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.
Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu
Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu

Điều kiện ly hôn năm 2024

Khi ly hôn cũng như khi kết hôn đều cần những điều kiện nhất định. Khi đáp ứng được những điều kiện này thì bạn có thể thực hiện việc ly hôn hợp pháp. Vậy quy định cụ thể của những điều kiện này là gì? Chúng tôi sẽ phân ra hai trường hợp là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình để bạn có thể so sánh.


Điều kiện ly hôn thuận tình
Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
  • Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

Điều kiện ly hôn đơn phương
Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Hòa giải tại Tòa án không thành;
  • Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:

  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Theo quy định hồ sơ ly hôn mua ở đâu?. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu xin ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ đơn phương ly hôn chồng, thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc.
Đối với thuận tình ly hôn, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng. Nếu nơi cư trú khác nhau, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Nộp đơn ly hôn cùng giấy tờ gì?

Nộp kèm đơn ly hôn gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể nộp bản sao chứng thực đăng ký kết hôn; Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại…
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm