Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

bởi PhamThanhThuy
Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

Chào Luật sư, hiện nay quy định thời gian thử việc thế nào? Tôi có đi phỏng vấn ở công ty S. Họ yêu cầu tôi thử việc 3 tháng vì công việc của tôi là về kỹ thuật. Từ trước đến nay khi đi làm tôi chỉ thử việc có 2 tháng. Vậy cho thử việc 3 tháng có vi phạm quy định của Luật không? Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Có được lồng ghép thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thử việc

1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.

3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Kết thúc thời gian thử việc

1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Như vậy, theo quy định trên thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

Vì vậy, khác với Bộ luật Lao động 2012 thì Bộ luật mới đã quy định rất rõ vấn đề các bên được lồng ghép thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động.

Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?
Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể:

Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện được quy định cụ thể trên.

Theo quy định mới thì thời gian thử việc đã có bổ sung đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp là không quá 180 ngày so với quy định cũ.

Tiền lương trong thời gian thử việc được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Tiền lương thử việc

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Như vậy, theo quy định trên thì trong thời gian thử việc người lao động vẫn sẽ được hưởng ít nhất 85% mức lương của công việc.

Hợp đồng lao động bao gồm những nội dung gì?


Theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng lao động:

  1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
    b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
    c) Công việc và địa điểm làm việc;
    d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
    đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
    e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
    g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
    h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
    i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
    k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Thỏa thuận về thử việc trong hợp đồng như thế nào?

Theo khoản 1, khoản 4 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động và NLĐ có thể thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến thử việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thử việc thông qua 02 hình thức sau đây:

– Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động;

– Giao kết hợp đồng thử việc.

Lưu ý: Không áp dụng thử việc đối với NLĐ giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thời gian thử việc của người lao động là bao lâu?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Thủ tục bán tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Nội dung của hợp đồng thử việc bắt buộc có những gì?

Nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm:
– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD/CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía NLĐ;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Hủy bỏ thỏa thuận thử việc như thế nào?

Khoản 2 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định về hủy bỏ thỏa thuận thử việc như sau: Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian thử việc thế nào?

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định NLĐ là công dân nước Việt Nam thuộc các đối tượng bắt buộc tham gia BHXH gồm có:
– Người làm việc có ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hay xác định thời thời gian.
– Người thuộc diện hợp đồng lao động theo mùa vụ hay công việc có thời hạn đủ 3 tháng  đến dưới 12 tháng, hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng – người đại diện pháp luật của người dưới 15 tuổi.
– Người làm việc có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng theo hợp đồng lao động.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm