Thủ tục cấp mới thẻ ABTC năm 2023 như thế nào?

bởi Ngọc Gấm
Thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới năm 2023 như thế nào?

Chào Luật sư, tôi nghe nói kể từ năm 2023 những người nàoTrưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế tại Việt Nam thì điều có thể làm được thẻ ABTC và sẽ được tự do di chuyển trong các nước thuộc liên minh APEC mà không cần phải làm các thủ tục xin visa. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thủ tục cấp mới thẻ ABTC năm 2023 như thế nào?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 09/2023/QĐ-TTg
  • Quyết định 4977/QĐ-BCA
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC

Đối tượng được cấp thẻ ABTC tại Việt Nam

Thẻ ABTC hay còn được gọi là thẻ APEC là một trong những loại thẻ đang được giới đầu tư tại Việt Nam quan tâm nhiều nhất hiện nay. Tuy nhiên để được cấp thẻ ABTC thì bạn phải thuộc nhóm đối tượng xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định 09/2023/QĐ-TTg.

Theo quy định tại Điều 9 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC như sau:

– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
  • Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
  • Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

– Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị – xã hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng thuộc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;c) Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

– Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

– Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.

Thông qua quy định trên ta thấy được, thẻ APEC có thể được cấp cho các chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch, tổng giám đốc, giám đốc và cả kế toán của các doanh nghiệp tại Việt Nam.

Điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC cho doanh nhân?

Sau khi đã xác định bản thân thuộc nhóm đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định 09/2023/QĐ-TTg thì bạn cần thoả mãn thêm điều kiện về việc được xem xét cấp thẻ ABTC. Nếu không đáp ứng các điều kiện đó thì bạn sẽ không thể làm thủ tục cấp thẻ.

Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC như sau:

– Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:

  • Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

– Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc:

  • Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật liên quan khác;
  • Doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC;
  • Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.

– Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
  • Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Như vậy thông qua quy định trên ta thấy được, tuỳ thuộc vào bạn thuộc đối tượng xem xét cấp thẻ nào mà bạn phải đáp ứng từ hai hay nhiều điều kiện cấp thẻ khác nhau.

Thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới năm 2023 như thế nào?
Thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới năm 2023 như thế nào?

Thủ tục cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân năm 2023

Để thuận tiện cho các doanh nghiệp cho các doanh nghiệp trong công tác làm thủ tục cấp thể ABTC tại Việt Nam, Nhà nước Việt Nam đã quy định chi tiết các bước thực hiện thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới nhất năm 2023. Đây được xem tín hiệu vui dành cho các doanh nghiệp cho nhu cầu đăng ký và sử dụng thẻ ABTC này.

Theo quy định tại Quyết định 4977/QĐ-BCA quy định về thủ tục cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân năm 2023 như sau:

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân đang ở trong nước trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cho doanh nhân.

* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ; thu lệ phí theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email).

* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả

– Đối với thẻ ABTC cứng: cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cứng cho doanh nhân trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

– Đối với thẻ ABTC điện tử: doanh nhân nhận thông tin tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

– Trường hợp không đồng ý cấp thẻ ABTC thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

+ Thời gian trả kết quả: giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan, tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của doanh nghiệp.

+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng.

+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (mẫu CV02) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

+ 01 bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền được cấp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; trường hợp quá thời hạn 06 tháng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ ABTC (thẻ cứng hoặc thẻ điện tử).

– Phí/lệ phí: 1.200.000đ/thẻ ABTC.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Thông qua hướng dẫn về quy trình làm thủ tục cấp thẻ APEC ta thấy được, việc cấp thẻ APEC hiện nay khá dễ dàng tại Việt Nam và các doanh nghiệp có nhu cầu sẽ có thể dễ dàng xin cấp thẻ APEC.

Lệ phí cấp mới thẻ ABTC là bao nhiêu?

Mức lệ phí cấp mới thể ABTC cũng khá rẻ so với việc xin cấp visa các nước tại Việt Nam. Với mức lệ phí 1,200,000 đồng bạn đã có trong tay một tấm thẻ quyền lực có thể di chuyển nhiều nước một cách dễ dàng, từ đó giúp cho công việc làm ăn kinh doanh, mở rộng thị trường mua bán được rộng mở.

– Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

Số ttNội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
1Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
aCấp mới200.000
bCấp lại do bị hỏng hoặc bị mất400.000
cCấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000
2Lệ phí cấp giấy thông hành
aGiấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia50.000
bGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc50.000
cGiấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc5.000
dGiấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam50.000
3Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh
aCấp giấy phép xuất cảnh200.000
bCấp công hàm xin thị thực10.000
cCấp thẻ ABTC của thương nhân APEC
– Cấp lần đầu1.200.000
– Cấp lại1.000.000
4Lệ phí cấp tem AB50.000

Ghi chú:

– Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

– Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

Như vậy thông qua quy định trên ta thấy được, không chỉ được cấp thẻ mới, khi thẻ chúng ta bị mất ta cũng có thể xin cấp lại với một mức giá cũng khá phải chăng với giá 1,000,000 đồng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

LSX sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới năm 2023 như thế nào? hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Kết hôn với người nước ngoài. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin thẻ abtc?

+ Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí theo quy định, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị cấp thẻ với cơ quan có thẩm quyền của các nền kinh tế thành viên APEC.
+ Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày trao đổi dữ liệu nhân sự, các nền kinh tế thành viên APEC xét duyệt nhân sự của người đề nghị cấp thẻ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của tất cả các nền kinh tế thành viên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ ABTC cho người đề nghị.
+ Trong trường hợp chưa nhận đủ ý kiến của các nền kinh tế thành viên, nếu doanh nhân có nhu cầu cấp thẻ ABTC thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.

Cách thức thực hiện nộp hồ sơ xin thẻ abtc?

+ Trực tiếp: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Bưu chính công ích: nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Cấp chứng nhận tạm trú cho doanh nhân nước ngoài có thẻ ABTC?

– Doanh nhân nước ngoài sử dụng thẻ ABTC nhập cảnh Việt Nam được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế cấp chứng nhận tạm trú 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu 30 ngày.
– Trường hợp thẻ ABTC còn thời hạn dưới 90 ngày thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của thẻ.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm