Để được chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần phải đáp ứng một số yêu cầu về kỹ thuật, môi trường, an toàn đảm bảo, phù hợp với kế hoạch sử dụng đất tại địa phương,… Chính vì vậy, không phải trường hợp nào cơ quan nhà nước cũng được xem xét cho chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đối với đất rừng. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng thực hiện như thế nào? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng là gì? Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng thuộc cơ quan nào? Những vấn đề liên quan đến việc đăng ký kiểm dịch thực vật quá cảnh sẽ được LSX làm sáng tỏ qua bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng là quá trình phức tạp và cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Do đó nếu không nắm rõ quy định về các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng thì rất dễ dẫn đến sai sót. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng được quy định thế nào, chúng ta hãy cùng làm rõ nhé:
Tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
– Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
– Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
– Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
– Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng gồm những giấy tờ gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất rừng ban đầu bằng quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để chuyển mục đích sử dụng đất thì cần chuẩn bị một số hồ sơ giấy tờ nhất định. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng gồm những giấy tờ gì, chúng ta hãy cùng theo dõi nhé:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định về đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).”
Như vậy sau khi cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực tế của địa phương và nếu đồng ý cho bạn chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp này thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục như các quy định trên.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng như thế nào?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính. Trên thực tế, để có thể chuyển mục đích sử dụng đất rừng thì còn phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực tế của từng địa phương để cơ quan nhà nước xem xét. Vậy theo quy định hiện hành, Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng như thế nào, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2. Nộp hồ sơ
– Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
– Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng thuộc cơ quan nào?
Anh B sở hữu thửa đất rừng sản xuất. Trước đây anh B sử dụng thửa đất này để canh tác nhưng nay anh B muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất khác nên muốn làm hồ sơ xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Anh B băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất rừng thuộc cơ quan nào, độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung sau:
Theo Điều 20 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:
– Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng dưới 50 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 20 ha đến dưới 50 ha; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 20 ha đến dưới 500 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha.
– Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển dưới 20 ha; rừng sản xuất dưới 50 ha; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư.
Do đó, tùy vào tùy vào loại rừng mà việc chuyển mục đích sử dụng rừng sẽ thuộc thẩm quyền khác nhau. Cao nhất là thẩm quyền thuộc Quốc hội
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất rừng“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, trong trường hợp của bạn thì Uỷ ban nhân dân huyện sẽ có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ đất rừng sản xuất sang đất ở là hai nhóm đất khác nhau, đất rừng thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, nên khi có nhu cầu thì phải làm thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên, quy định là như thế nhưng trên thực tế để có thể chuyển mục đích sử dụng đất được sang thổ cư thì còn phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực tế của từng địa phương để xem xét có cho bạn chuyển hay không.
Chính vì thế bạn cần liên hệ trực tiếp Phòng Tài nguyên môi trường huyện nơi có đất để họ hướng dẫn mình làm thủ tục kiểm tra quy hoạch và làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.