Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023

bởi Gia Vượng
Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023

Đền bù đất đai trong quá trình giải phóng mặt bằng là biện pháp quan trọng, nhằm đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc thu hồi đất của Nhà nước để phục vụ những mục đích cấp thiết như an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia và xây dựng các công trình công cộng. Việc này không chỉ giữ vững quốc gia mà còn đảm bảo quyền lợi và cuộc sống ổn định cho những người dân bị ảnh hưởng. Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023 sẽ được diễn ra như thế nào?

Quy định về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023

Quy định về đền bù giải phóng mặt bằng được pháp luật đặt ra nhằm đảm bảo sự công bằng và nhất quán trong việc giải quyết vấn đề đất đai khi có sự thu hồi từ phía Nhà nước. Các quy định này không chỉ áp dụng cho các cá nhân, hộ gia đình mà còn bao gồm các tổ chức trong nước. Đồng thời, người Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, nếu bị ảnh hưởng đến đất đai của mình tại Việt Nam, cũng được bảo vệ bởi những quy định này.

Để được Nhà nước đền bù thiệt hại thì trước tiên cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bị thu hồi cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Về khung giá đền bù đất đai giải phóng mặt bằng sẽ được tính như sau:

Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng = Mức giá đất (VNĐ/m2) x Diện tích đất bị thu hồi (m2)

Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023

Hình thức đền bù giải phóng mặt bằng đang được áp dụng

Giải phóng mặt bằng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả của đất đai. Đây là quá trình phức tạp, đôi khi đầy thách thức, nơi mà những ngôi nhà, cây cối và đời sống cộng đồng phải chịu sự chuyển động để tạo đất trống cho những mục đích quan trọng như cải tạo, mở rộng hạ tầng hoặc xây dựng các công trình mới.

Theo quy định hiện nay, các hình thức đền bù giải phóng mặt bằng gồm:

– Đền bù bằng tiền mặt cho cho người dân trong diện phải giải phóng mặt bằng;

– Đề bù bằng đất;

– Đền bù bằng cách hỗ trợ người dân mua lại đất trong dự án tái định cư khác với giá Nhà nước đang quy định hoặc hỗ trợ giá.

Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng như thế nào?

Khi Nhà nước quyết định thu hồi đất để phục vụ mục đích công cộng, giải phóng mặt bằng trở thành một biện pháp không thể tránh khỏi. Điều này có thể là để xây dựng đường giao thông, các công trình cơ sở hạ tầng, hoặc để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. Quá trình này đòi hỏi sự điều phối chặt chẽ giữa các bên liên quan, đặc biệt là chính quyền địa phương, cộng đồng và các tổ chức liên quan. Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng như sau:

Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023

Bước 1: Thông báo thu hồi đất

– Trước khi ra Quyết định thu hồi đất, chậm nhất 90 ngày, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải có thông tin thu hồi đất đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

– Thông báo sẽ được gửi đến tất cả người dân có đất thu hồi thôn qua các phương tiện thông tin đại chúng như loa phát thanh, truyền hình trong khu vực và niêm yết tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.

Bước 2: Thu hồi đất

Căn cứ Điều 66 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền thu hồi đất được quy định như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn, đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ổn định gia đình ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có tính năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thẩm quyền thu hồi đất đối với các hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư, đất của người Việt đang ổn định gia đình tại nước ngoài.

Bước 3: Thống kê tài sản có trên đất

– Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thống kê tài sản đất đai. Chủ sở hữu và chủ sử dụng phải có trách nhiệm phối hợp, để công tác thống kê tài sản được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

– Nếu sau 10 ngày không nhận được sự hợp tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ lập hồ sơ và có biên bản cưỡng chế tiến hành kiểm đếm bắt buộc.

Bước 4: Lập kế hoạch bồi thường

Đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng là đơn vị tổ chức có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Bước 5: Thu thập ý kiến của dân

Trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng phải tổ chức trưng cầu ý kiến ​​của người dân, đảm bảo việc bồi thường phải hợp lý, thỏa đáng và đúng quy định pháp luật.

Bước 6: Hoàn thành hồ sơ bồi thường

Phê duyệt kế hoạch bồi thường, tiến hành kiểm tra thực hiện.

Bước 7: Tiến hành chi trả, bồi thường

– Sau 30 ngày, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm chi trả, bồi thường, hỗ trợ cho người có đất nằm trong diện thu hồi sau khi có quyết định thu hồi đất

– Trường hợp diện tích đất thu hồi có tranh chấp thì số tiền đền bù sẽ được chuyển vào kho bạc nhà nước. Cơ quan nhà nước sẽ tiếp tục trả tiền cho những người có đất bị thu hồi sau khi tranh chấp được giải quyết.

Bước 8: Bàn giao địa điểm cho chủ đầu tư

Sau khi nhận xong tiền bồi thường đúng theo quy định, các đơn vị, cá nhân sẽ tiến hành giao mặt bằng cho chủ đầu tư. Trong thời hạn bàn giao đất mà người sử dụng đất không giao đất thì thực hiện cưỡng chế theo quy định

Mức đền bù giải phóng mặt bằng hiện nay là bao nhiêu?

Mặc dù giải phóng mặt bằng mang lại nhiều cơ hội phát triển, nhưng cũng đồng thời gặp phải những thách thức như bảo vệ quyền lợi của những người dân bị ảnh hưởng và đảm bảo rằng quá trình tái định cư diễn ra một cách công bằng và nhân văn. Quản lý hiệu quả giải phóng mặt bằng là chìa khóa để đảm bảo rằng sự phát triển xã hội và kinh tế diễn ra một cách bền vững và hài hòa với môi trường xung quanh.

Hiện nay, có thể thấy giá đất cụ thể làm căn cứ đền bù giải phóng mặt bằng do UBND cấp tỉnh quyết định, người dân khó có thể tự tính được chính xác thửa đất của mình được bồi thường bao nhiêu tiền khi bị thu hồi mà chỉ được thông báo giá bồi thường.

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau:

Giá trị của thửa đất cần định giá (01m2) = Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất

Trong đó:

– Giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ban hành áp dụng theo từng giai đoạn 05 năm. Muốn biết chính xác người dân phải xem đúng địa chỉ, vị trí thửa đất (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4),…

– Hệ số điều chỉnh giá đất khi tính tiền bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất. Nói cách khác, hệ số điều chỉnh giá đất sẽ không công bố trước và áp dụng theo từng năm như đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho diện tích vượt hạn mức.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc đền bù giải phóng mặt bằng hiện nay?

Về nguyên tắc đền bù giải phóng mặt bằng, tại Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định:
– Người sử dụng đất được bồi thường khi có đủ điều kiện;
– Đền bù bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
Về cách tính tiền đền bù giải phóng mặt bằng, theo điểm d khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 quy định, giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Khung giá đền bù đất đai nông nghiệp được quy định như thế nào?

Với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, thì khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó nếu có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được các khoản bồi thường gồm:
Bồi thường theo giá hiện hành của đất nông nghiệp ở địa phương
Hỗ trợ thêm từ 30%  tới 70% giá đất ở của thửa đất đó
Bên cạnh đó, nếu giá trị giữa đất mới và giá đất cũ chênh lệch thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.
Lưu ý: Diện tích được Nhà nước hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, nông thôn…
Cụ thể khung giá đất bồi thường  khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp là:
Giá đền bù đất nông nghiệp = S đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm