Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay tại Việt Nam, có rất nhiều người lựa chọn dịch vụ làm sổ đỏ tại các công ty luật khi tiến hành chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất đâi tại Việt Nam. Từ đó phát sinh việc uỷ quyền làm sổ đỏ. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023 tại Việt Nam như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Uỷ quyền làm sổ đỏ là gì?

Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng uỷ quyền như sau:
Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy thông qua quy định trên ta biết được, uỷ quyền làm sổ đỏ chính là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc làm sổ đỏ (có thể làm sổ đỏ lần đầu hoặc sang tên sổ đỏ).

Quyền của các bên trong hợp đồng uỷ quyền làm sổ đỏ tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên được uỷ quyền như sau:

– Yêu cầu bên uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc uỷ quyền.

– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Theo quy định tại Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên uỷ quyền như sau:

– Yêu cầu bên được uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền.

– Yêu cầu bên được uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc uỷ quyền, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

– Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng uỷ quyền làm sổ đỏ tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên uỷ quyền như sau:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được uỷ quyền thực hiện công việc.

– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền.

– Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền; trả thù lao cho bên được uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.

Theo quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được uỷ quyền như sau:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ quyền về việc thực hiện công việc đó.

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền.

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền.

– Giao lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023
Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Thứ nhất: Cần xác định được người được uỷ quyền.

Để việc uỷ quyền làm sổ đỏ được pháp luật công nhận thì theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự cần hội đủ những điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

Thứ hai: Xác định hình thức uỷ quyền.

Hiện nay theo quy định của pháp luật, viêc uỷ quyền làm sổ đỏ sẽ không được công nhận nếu bạn uỷ quyền bằng miệng. Cho nên bạn cần phải xác lập uỷ quyền làm sổ đỏ bằng văn bản.

Thứ ba: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.

  • Mẫu văn bản uỷ quyền;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất;
  • Các giấy tờ liên quan đến đất đai (nếu có);
  • Giấy tờ tuỳ thân của 02 bên trong uỷ quyền.

Thứ tư: Cùng nhau thoả thuận và ký tên về sự uỷ quyền làm sổ đỏ.

Tải xuống mẫu hợp đồng uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền làm sổ đỏ không?

Theo quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền như sau:

– Trường hợp uỷ quyền có thù lao, bên uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được uỷ quyền tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu uỷ quyền không có thù lao thì bên uỷ quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được uỷ quyền một thời gian hợp lý.
Bên uỷ quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên uỷ quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng uỷ quyền đã bị chấm dứt.

– Trường hợp uỷ quyền không có thù lao, bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên uỷ quyền biết một thời gian hợp lý; nếu uỷ quyền có thù lao thì bên được uỷ quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền, nếu có.

Như vậy thông qua quy định trên ta biết được bạn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền làm sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn nhanh Bắc Giang , vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian uỷ quyền làm sổ đỏ?

Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật dân sự quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Có thể uỷ quyền lại cho người khác làm sổ đỏ hay không?

Theo quy định tại Điều 564 Bộ luật dân sự 2015 quy định về ủy quyền lại như sau:
– Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
– Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Có cần phải công chứng giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ?

Hiện nay theo quy định của pháp luật thì không bắt buộc khi uỷ quyền phải công chứng. Tuy nhiên nếu bạn có như cầu công chứng giấy uỷ quyền thì vẫn được. Chi phí công chứng uỷ quyền làm sổ đỏ tại Việt Nam là 50.000 đồng trên mỗi lần công chứng uỷ quyền.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm