Thời gian gần đây, có rất nhiều lao động nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc. Việc xin cấp Giấy phép lao động là điều cần thiết để được pháp luật bảo vệ khi làm việc tại Việt Nam, tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Nếu bạn đang có ý định xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam hãy tham khảo Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động nhanh chóng qua bài viết dưới đây và xem xét dịch vụ xin Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động nhanh chóng của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
“Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.“
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất cụ thể trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam. Những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.“
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đủ điều kiện được thực hiện như sau:
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động: Phải xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ một số trường hợp như người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, vào Việt Nam với dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ, là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn từ 3 tỷ đồng.…
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nộp:
+ Người sử dụng lao động: Nếu người nước ngoài làm việc theo hình thức sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tình nguyện viên.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam: Nếu người nước ngoài làm việc theo hình thức sau:
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
+ Người lao động nước ngoài:
- Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nơi nộp: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.
– Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 3: Nhận giấy phép lao động
– Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu.
– Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về Thời hạn của giấy phép lao động như sau:
“Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.“
Ngoài ra, Điều 155 Bộ luật lao động 2019 quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:
“Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.“
Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động là 2 năm theo quy đinh trên.
Làm giấy phép lao động mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo hướng dẫn mới nhất tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.
Còn nếu trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.
Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau.
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động ở đâu?
Trừ nhà thầu, tất cả người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài dưới đây để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin chấp thuận từ cơ quan này ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Địa điểm nộp hồ sơ là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài sẽ làm việc.
Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 10 ngày làm việc.
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động của Luật sư X
Làm giấy phép lao động trọn gói là gì?
Dịch vụ làm giấy phép lao động là việc người nước ngoài chỉ cần cung cấp Hộ chiếu, Giấy khám sức khỏe và thông tin cá nhân còn các công việc còn lại do Luật sư X thực hiện toàn bộ cho quý khách hàng. Luật sư X sẽ hỗ trợ người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ làm giấy phép lao động bao gồm:
- Làm phiếu lý lịch tư pháp số 01 xác nhận người nước ngoài không có tiền án, tiền sự.
- Tư vấn vị trí lao động phù hợp cho quý khách hàng
- Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài cho công ty tại Việt Nam
- Gia hạn visa trong thời gian chờ xin cấp giấy phép lao động.
Dịch vụ uy tín, nhanh chóng cũng là những điểm nổi bật của chúng tôi mà quý khách hàng cần biết. Vì vậy khi quý vị có nhu cầu làm giấy phép lao động cho người nước ngoài hãy liên hệ với Luật sư X ngay hôm nay.
Xin giấy phép lao động nước ngoài cần những giấy tờ gì?
Một vấn đề phổ biến trong việc hoàn thành các thủ tục giấy phép lao động luôn liên quan đến các tài liệu không đầy đủ hoặc không chính xác theo yêu cầu của Bộ Lao động. Luật sư X luôn có cách hỗ trợ khách hàng có đầy đủ các giấy tờ cần thiết trong việc cung cấp dịch vụ. Theo đó, danh sách các giấy tờ cần thiết để xin giấy phép lao động bao gồm:
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy khám sức khỏe của người nước ngoài.
- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài.
- Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài.
- Bản sao giấy phép hoạt động của đơn vị sử dụng lao động nước ngoài.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia: Trình độ đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp phù hợp với vị trí mà người lao động nước ngoài dự kiến đảm nhiệm tại Việt Nam. Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Đối với người lao động nước ngoài là người quản lý, cần có giấy tờ chứng minh người quản lý công ty tuân thủ các quy định tại Điều , Điều 2 của Luật Công ty, hoặc là người đứng đầu hoặc cấp phó của một cơ quan. , cơ quan.
Đối với người lao động nước ngoài, Tổng Giám đốc là người chỉ đạo, điều hành trực tiếp các bộ phận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Đối với lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài: Ít nhất một năm giáo dục trong một lĩnh vực kỹ thuật hoặc lĩnh vực khác và ít nhất ba năm giáo dục chuyên nghiệp. Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong nghề, tùy thuộc vào vị trí mà người lao động nước ngoài dự định làm việc tại Việt Nam.
Trong trường hợp của quý khách hàng cần phải có những tài liệu nào? Quý khách cần tư vấn về việc chuẩn bị giấy phép lao động theo quy định mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ quý khách một cách nhanh chóng và tận tâm nhất.
Mời bạn xem thêm:
- Người xuất khẩu lao động không về nước khi chấm dứt hợp đồng lao động có vi phạm pháp luật không?
- Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho người Nga tại Việt Nam
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động nhanh chóng năm 2022” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; đăng ký lại giấy khai sinh bị mất; mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.
Theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, người có trách nhiệm thực hiện thủ tục này là người sử dụng lao động.
Vì vậy, lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động nộp lại cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng
– Toàn bộ các giấy tờ nêu trên của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp hồ sơ trừ cá giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.