Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp

bởi MyNgoc
Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp

Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp là vấn đề được quan tâm hiện nay. Theo quy định của pháp luật thì người nước ngoài nếu muốn làm việc hợp pháp ở Việt Nam thì phải tiến hành làm thủ tục xin cấp giấy phép. Đây là giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho người lao động được lao động tại Việt Nam. Như vậy hồ sơ và thủ tục cấp như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết của Luật sư X về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019)

Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Thông tư số 85/2019/TT-BTC

Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH

Nội dung tư vấn

Điều kiện được cấp giấy phép lao động là gì?

Theo khoản 1 Điều 151 BLLĐ 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây sẽ thuộc diện được cấp:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.
  • Giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.
  • 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
  • Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy phép lao động

Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép cho người nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTB-XH) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi có văn bản chấp thuận, người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nộp hồ sơ trước tiên cần chuẩn bị một (01) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Thời hạn: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Người nộp: Tùy trường hợp mà người thực hiện nộp hồ sơ có thể là người lao động nước ngoài hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài:

(1) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ nếu nhận người nước ngoài vào làm việc theo hình thức sau:

  • Hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.

(2) Người lao động nước ngoài tự nộp hồ sơ nếu:

  • Vào Việt Nam để chào bán dịch vụ.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Bước 3: Trả kết quả

Căn cứ Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì:

  • Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ hoặc Sở LĐTB-XH sẽ cấp giấy phép.
  • Trường hợp không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lệ phí

Theo hướng dẫn tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì không mất phí.

Trong khi đó, trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người làm thủ tục xin cấp sẽ phải trả mức lệ phí nhất định. Căn cứ Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vậy, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Mức lệ phí thường dao động từ khoảng 400.000 đồng – 01 triệu đồng.

Trường hợp nào được cấp lại giấy phép lao động?

Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã ghi nhận cụ thể các trường hợp cấp lại giấy phép lao động gồm:

1. Giấy phép còn thời hạn bị mất.

2. Giấy phép còn thời hạn bị hỏng.

3. Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép còn thời hạn.

Theo đó, để xin cấp lại cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thuộc một trong các trường hợp: bị mất; hỏng; thay đổi thông tin về họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc.
  • Giấy phép xin cấp lại phải còn thời hạn.

Có thể bạn quan tâm

Liên hệ Luật sư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Giấy phép lao động: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động?

– Thực hiện hợp đồng lao động.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
– Chào bán dịch vụ.
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Tình nguyện viên.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Người xin cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ tại đâu?

Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Khi nào được cấp lại giấy phép lao động?

– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
– Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm