Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023

bởi Nguyen Duy
Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023

Xin chào Luật sư X, tôi được nhà nước giao đất ở vì điều kiện gia đình đặc biệt khó khăn và thuộc vào địa bàn có kinh tế đặc biệt khó khăn. Nên sau khi nhận được đất ở tôi được mọi người khuyên nên đi làm thủ tục giảm thuế đất phi nông nghiệp để giảm mức thuế, có thể tiết kiệm thêm tiền. Vậy liệu đối với trường hợp của tôi có được miễn giảm thuế không? Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 là gì? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC
  • Thông tư 76/2014/TT-BTC

Thế nào là đất phi nông nghiệp?

Đất phi nông nghiệp là đất không sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp gồm rất nhiều loại đất, bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn
  • Đất ở tại đô thị
  • Đất xây dựng khu chung cư
  • Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
  • Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
  • Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
  • Đất sử dụng cho khu kinh tế
  • Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
  • Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
  • Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng
  • Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
  • Đất cơ sở tôn giáo
  • Đất tín ngưỡng
  • Đất xây dựng công trình ngầm
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Các trường hợp miễn giảm thuế phi nông nghiệp năm 2023

Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023
Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023

Theo Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp miễn giảm thuế phi nông nghiệp hiện nay bao gồm:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
  • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, gồm:
  • Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
  • Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
  • Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.
  • Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
  • Đất phi nông nghiệp ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
  • Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
  • Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử văn hóa.
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023

Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định, hồ sơ thực hiện thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đơn đề nghị miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Các giấy tờ chứng minh người làm đơn thuộc một trong các trường hợp được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp (bản sao có công chứng)
Các giấy tờ khác có liên quan

Quy trình thực hiện thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Bước 1. Nộp hồ sơ

Đối với mỗi đối tượng khác nhau sẽ có địa điểm nộp hồ sơ khác nhau, cụ thể:

Cá nhân, hộ gia đình: nộp 1 bộ hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Tổ chức: nộp 1 bộ hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đất
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu

Đối với tổ chức kinh tế: Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm thuế căn cứ hồ sơ nhận được.

Đối với hộ gia đình, cá nhân: Sau khi nhận được hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai sẽ chuyển hồ sơ đó cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm thuế đất cho hộ gia đình và cá nhân.

Trong trường hợp nếu hồ sơ không đầy đủ, nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày bằng văn bản.

Thời gian xử lý hồ sơ
Thời gian giải quyết yêu cầu miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp sẽ là 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như đổi tên mẹ trong giấy khai sinh cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc áp dụng miễn giảm thuế đất phi nông nghiêp?

Việc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng dựa trên một số nguyên tắc chung, đó là:
Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế.
Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn.
Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng chịu thuế?

Đối tượng chịu thuế bao gồm: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh;…

Khi hết hạn sử dụng đất nông nghiệp có phải ra hạn?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 210 Luật Đất đai năm 2013; khoản 2, khoản 3 Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; khoản 10 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm