Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt đến 01 tỉ đồng

bởi TranQuynhTrang
Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt đến 01 tỉ đồng

Theo quy định của Luật đất đai, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhiều người dân vẫn xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp (tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép). Vậy việc tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp sẽ bị phạt bao nhiêu? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc cho bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt bao nhiêu?

Căn cứ Khoản 1 Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp người sử dụng đất tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép là vi phạm pháp luật nên sẽ bị xử phạt theo quy định.

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 9, 10 và 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt như sau:

Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt đến 01 tỉ đồng
Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt đến 01 tỉ đồng

Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở.

Diện tích chuyển mục đích trái phépMức phạt tiền
Khu vực nông thônKhu vực thành thị
Dưới 0,01 héc ta3 triệu đồng đến 5 triệu đồng6 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta5 triệu đồng đến 10 triệu10 triệu đồng đến 20 triệu
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta10 triệu đồng đến 15 triệu đồng20 triệu đồng đến 30 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta15 triệu đồng đến 30 triệu đồng30 triệu đồng đến 60 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta30 triệu đồng đến 50 triệu đồng60 triệu đồng đến 100 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta50 triệu đồng đến 80 triệu đồng100 triệu đồng đến 160 triệu đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta80 triệu đồng đến 120 triệu đồng160 triệu đồng đến 240 triệu đồng
Từ 03 héc ta trở lên120 triệu đồng đến 250 triệu đồng240 triệu đồng đến 500 triệu đồng

Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất ở.

Diện tích chuyển mục đích trái phépMức phạt tiền
Dưới 0,02 héc ta3 triệu đồng đến 5 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta5 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta10 triệu đồng đến 15 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta15 triệu đồng đến 30 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta30 triệu đồng đến 50 triệu đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
Từ 05 héc ta trở lên100 triệu đồng đến 250 triệu đồng

Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở.

Diện tích chuyển mục đích trái phépMức phạt tiền
Khu vực nông thônKhu vực thành thị
Dưới 0,02 héc ta3 triệu đồng đến 5 triệu đồng6 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta5 triệu đồng đến 8 triệu đồng10 triệu đồng đến 16 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta8 triệu đồng đến 15 triệu đồng16 triệu đồng đến 30 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta15 triệu đồng đến 30 triệu đồng30 triệu đồng đến 60 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta30 triệu đồng đến 50 triệu đồng60 triệu đồng đến 100 triệu đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 triệu đồng đến 200 triệu đồng
Từ 03 héc ta trở lên100 triệu đồng đến 200 triệu đồng200 triệu đồng đến 400 triệu đồng

Ngoài ra, người sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP); buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trên đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm. Đồng nghĩa, tổ chức tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể bị phạt tiền đến 01 tỷ đồng.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp phạt đến 01 tỉ đồng”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Khái quát đất nông nghiệp?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Đất thổ cư và đất nông nghiệp có gì khác nhau

Có thể hiểu, đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để sản xuất, canh tác nông nghiệp, trong cả lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, làm muối và nuôi trồng thủy sản.
Sự khác biệt giữa đất ở và đất nông nghiệp có thể nói nôm na là đất ở là đất để ở, đất nông nghiệp là đất để làm nông.

Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ được không?

Mua đất nông nghiệp không có sổ đỏ; là việc mua không có chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo. Đây là việc không đúng theo quy định của luật mua bán đất nông nghiệp. Theo như những quy định chung liên quan đến luật mua bán đất nông nghiệp; thì việc này sẽ cần phải tuân thủ theo đúng quy định; là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đi kèm. 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm