03 số đầu căn cước công dân thể hiện nơi sinh của một người!

bởi Luật Sư X
03 số đầu căn cước công dân thể hiện nơi sinh của một người!

Thẻ căn cước công dân ra đời thay thế cho chứng minh nhân dân. So với chứng minh nhân dân, từng chữ số của căn cước công dân thể hiện những nội dung cơ bản nhất mà theo đó, người xem có thể tự nhận biết được thông tin thể hiện thông qua các con số. Trong đó, 03 số đầu căn cước công dân sẽ tiết lộ nơi sinh của một người. Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X. 

Căn cứ:

Nội dung tư vấn:

1. Ý nghĩa của 12 con số. 

Thẻ căn cước công dân có tất cả 12 số. Ý nghĩa các con số như sau: 

  • 03 chữ số đầu tiên là 3 chữ số thể hiện mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. 
  •  01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
  • 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
  •  06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó, Mã 63 tỉnh thành được thể hiện như sau: 

Stt

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa – Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

2. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. 

Thủ tục:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành chụp ảnh, lăn tay, kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai.

  • Bước 3: Cán bộ tiến hành thu lại CMND cũ, cắt góc, trả lại cho bạn (nếu có).

  • Bước 4: Bạn nộp lệ phí và nhận giấy hẹn giải quyết.

Thời hạn giải quyết:

  • Tại thành phố, thị xã: Không quá 07 ngày làm việc;

  • Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc;

  • Tại các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc.

Cơ quan đăng ký thay đổi:

  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  • Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

  • Nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân do Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức trong trường hợp cần thiết.

Hy vọng bài viết có ích cho bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư hành chính Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm