Thẻ căn cước công dân ra đời thay thế cho chứng minh nhân dân. So với chứng minh nhân dân, từng chữ số của căn cước công dân thể hiện những nội dung cơ bản nhất mà theo đó, người xem có thể tự nhận biết được thông tin thể hiện thông qua các con số. Trong đó, 03 số đầu căn cước công dân sẽ tiết lộ nơi sinh của một người. Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ:
- Luật căn cước công dân 2014
Nội dung tư vấn:
1. Ý nghĩa của 12 con số.
Thẻ căn cước công dân có tất cả 12 số. Ý nghĩa các con số như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là 3 chữ số thể hiện mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó, Mã 63 tỉnh thành được thể hiện như sau:
Stt |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
001 |
|
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
017 |
|
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
2. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.
Thủ tục:
-
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
-
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, tiến hành chụp ảnh, lăn tay, kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai.
-
Bước 3: Cán bộ tiến hành thu lại CMND cũ, cắt góc, trả lại cho bạn (nếu có).
-
Bước 4: Bạn nộp lệ phí và nhận giấy hẹn giải quyết.
Thời hạn giải quyết:
-
Tại thành phố, thị xã: Không quá 07 ngày làm việc;
-
Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc;
-
Tại các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan đăng ký thay đổi:
-
Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
-
Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
-
Nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân do Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức trong trường hợp cần thiết.
Hy vọng bài viết có ích cho bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư hành chính Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay