Có rất nhiều người có nhu cầu đổi tên giấy khai sinh do nhiều nguyên do khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai muốn thay đổi tên giấy kkháiinh đều có thể thay đổi một cách dễ dàng. Việc đổi tên giấy khai sinh phải tuân thủ điều kiện, thủ tục mà pháp luật quy định. Để có thể thuận lợi đổi tên giấy khai sinh, người có nhu cầu cần nắm được quy định về vấn đề này. Vậy, Thủ tục đổi tên giấy khai sinh như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
- Bộ luật Dân sự 2015
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 15/2015/TT-BTP
Những trường hợp được thay đổi tên giấy khai sinh
Pháp luật quy định về quyền được thay đổi tên trong giấy khai sinh của mỗi cá nhân. Tuy nhiên viên việc thay đổi tên còn phải tuân thủ theo quy định pháp luật, nếu không thuộc trường hợp được quyền thay đổi tên giấy khai sinh thì sẽ không được thay đổi. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.”
Bên đó, tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi tên giấy khai sinh như sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
1, Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2, Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3, Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.“
Theo đó, cá nhân có quyền thay đổi tên, nhưng không phải trường hợp nào cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng công nhận việc thay đổi tên. Chỉ những trường hợp có yêu cầu thay đổi tên phù hợp với quy định tại Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 mới được thay đổi tên giấy khai sinh.
Như vậy, người có yêu cầu thay đổi tên giấy khai sinh cần xem xét trường hợp của mình có được quyền thay đổi tên theo quy định hay không.
Điều kiện thay đổi tên giấy khai sinh
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và phải được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 09 tuổi trở lên thì còn phải có được sự đồng ý của người đó.
Thẩm quyền giải quyết thay đổi tên giấy khai sinh
Tại Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:
– UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);
– UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).
Thủ tục thay đổi tên giấy khai sinh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP thì bộ hồ sơ để thay đổi tên giấy khai sinh gồm có:
– Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch;
– Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
– Các giấy tờ khác (nếu cần).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với những người dưới 14 tuổi thì làm thủ tục tại UBND phường/xã nơi người đó đăng ký hộ tịch.
- Đối với trường hợp người trên 14 tuổi thì thẩm quyền này thuộc UBND cấp quận, huyện nơi người đăng ký hộ tịch.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian nhận kết quả là trong khoảng thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức hành chính tư pháp sẽ tự động điều chỉnh tên trong sổ hộ tịch. Đồng thời, những giấy tờ khác có tên khai sinh cũ như CMND, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn cũng được điều chỉnh phù hợp với tên mới.
Những điều cần lưu ý khi thay đổi tên giấy khai sinh
– Nếu thay đổi tên cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên phải có được sự đồng ý của người đó bằng văn bản. Văn bản này sẽ được nộp kèm trong bộ hồ sơ.
– Chọn lựa tên mới phải tuân thủ quy định về cách đặt tên theo Bộ Luật dân sự 2015 như sau: “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”
– Việc thay đổi tên sẽ làm ảnh hưởng đến những thông tin liên quan như tên trên thẻ tín dụng ngân hàng, tên trong các hồ sơ về nhân thân ở nhà trường, công ty. Do đó, sau khi được đổi tên mới, nên làm thủ tục cải chính thông tin để tránh những phiền phức có thể xảy ra khi tên không được nhất quán.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục đổi tên giấy khai sinh chi tiết, dễ hiểu năm 2023“ Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Hợp đồng dịch vụ đấu giá. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Quy định chi tiết độ 25 tuổi có đổi tên được không 2023
- Thủ tục đổi tên cho người lớn mới năm 2023
- Dịch vụ tư vấn sửa đổi tên bố, mẹ trong giấy khai sinh năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định việc cải chính hộ tịch (thay đổi họ, tên) được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch (sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch); không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.