Hiện nay để minh chứng cho tình yêu của đôi lứa, cách thức được nhiều người công nhận nhất chính là hai bên nam nữ tiến hành đăng ký kết hôn với nhau dưới sự chứng giám của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và kết quả sau khi tiến hành đăng ký kết hôn chính là việc hai bên nam nữ nhận về cho mình một tờ giấy lãnh chứng chứng nhận việc kết hôn của họ. Tuy nhiên hiện nay loại giấy tờ này bị làm giả rất nhiều với các hình thức giấy chứng nhận đăng ký kết hôn khác nhau.
Chính vì thế LSX xin gửi đến quý bạn đọc mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chuẩn pháp lý năm 2023.
Muốn đăng ký kết hôn cần đáp ứng những điều kiện gì?
Để có thể kết hôn tại Việt Nam thì bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định về mặt nhận thức, hành vi ứng xử, độ tuổi và tính chất pháp lý bắt buộc. Các điều kiện đó bao gồm nam phải từ đủ 20, nữ từ đủ 18, việc kết hôn phải được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, người đăng ký kết hôn phải là người có đầy đủ hành vi và cả trách nhiệm dân sự và cuối cùng việc kết hôn không vi phạm điều cấm của pháp luật hiện hành.
Theo Quyết định 1872/QĐ-BTP và Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:
“- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.“
Mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chuẩn pháp lý
Mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chuẩn pháp lý hiện nay được sử dụng chính là mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Chính vì thế nếu bạn thấy một mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nào đó không giống với mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP thì đó chính xác là giấy chứng nhận kết hôn giả, không có giá trị pháp lý.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kết hôn năm 2024
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kết hôn năm 2024 hiện nay khá đơn giản và được thực hiện thông thường tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai thường trú. Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, bạn cần cung cấp cho cơ quan hộ tịch đủ các loại giấy tờ theo đúng quy trình, và sau đó cơ quan hộ tịch sẽ nhanh chóng kiểm tra hồ sơ và hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn và cấp giấy cho bạn trong vòng 15 giờ tính từ thời điểm bạn nộp hồ sơ.
Theo Quyết định 1872/QĐ-BTP quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận kết hôn năm 2024 như sau:
“- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
– Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.”
Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?
Khi bạn có nhu cầu muốn tiến hành làm giấy đăng ký kết hôn với một ai đó bạn sẽ đặt ra câu hỏi bản thân phải làm giấy kết hôn ở đâu. Theo quy định nếu hôn nhân của bạn không có yếu tố nước ngoài thì bạn làm hồ sơ tại UBND cấp xã, ngược lại nếu hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền là UBND cấp huyện, trường hợp đặt biệt bạn kết hôn với người nước ngoài tại khu vực biên giới Việt Nam thì UBND cấp xã tại khu vực đó sẽ có thẩm quyền thay UBND cấp huyện chấp thuận việc đăng ký kết hôn của bạn.
Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc đăng ký kết hôn ở khu vực biên giới như sau:
“1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.”
Thông tin liên hệ:
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chuẩn pháp lý“. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Luật Đầu tư 2020 có những điểm gì nổi bật?
- Luật Bảo vệ môi trường 2020 có những điểm gì mới?
- Luật giao dịch điện tử (sửa đổi 2023)
Câu hỏi thường gặp
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
– Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.