Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?

bởi Thanh Loan
Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?

Luật thoả thuận quốc tế 2020 ban hành ngày 13/11/2020 quy định thỏa thuận quốc tế là văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, không làm phát sinh hay làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Việt Nam theo pháp luật quốc tế. Để nắm rõ hơn những nội dung được quy định Luật thoả thuận quốc tế 2020 . Luật sư X mời bạn đọc xem văn bản này trong bài viết “Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?” dưới đây nhé.

Tình trạng pháp lý

Luật thoả thuận quốc tế 2020 số 70/2020/QH14

Số hiệu:70/2020/QH14Loại văn bản:Luật
Nơi ban hành:Quốc hộiNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:13/11/2020Ngày hiệu lực:01/07/2021
Ngày công báo:23/12/2020Số công báo:Từ số 1179 đến số 1180
Tình trạng:Còn hiệu lực

Nội dung nổi bật

Được ký thỏa thuận quốc tế với cá nhân nước ngoài từ 01/7/2021

Đây là quy định mới tại Luật Thoả thuận quốc tế 2020 được Quốc hội khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13/11/2020.

Theo đó, thỏa thuận quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Việt Nam theo pháp luật quốc tế.

Trong đó:

Bên ký kết nước ngoài gồm:

Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, chính quyền địa phương, cơ quan, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài.

(Hiện hành Điều 3 Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế 2007 không có quy định về cá nhân nước ngoài).

Bên ký kết Việt Nam bao gồm:

  • Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ;
  • Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước;
  • Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

Căn cứ theo quy định mới thì thoả thuận quốc tế có thể được ký kết giữa bên ký kết Việt Nam và cá nhân nước ngoài.

Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2021.

Quy định về thoả thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế được ký kết với những tên gọi gì?

Căn cứ Điều 6 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định tên gọi của thỏa thuận quốc tế như sau:

Tên gọi của thỏa thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế được ký kết với tên gọi là thỏa thuận, thông cáo, tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác, trừ tên gọi đặc thù của điều ước quốc tế bao gồm công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định.

Thỏa thuận nước ngoài được ký kết dưới tên gọi thỏa thuận, thông báo, tuyên bố, biên bản ghi nhớ, biên bản ghi nhớ, nghị định thư thỏa thuận, nghị định thư trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc các tên gọi khác, trừ tên gọi đặc biệt của thỏa thuận nước ngoài, bao gồm cả công ước, thỏa thuận, công ước và thỏa thuận.

Cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định về cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế như sau:

Cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.

2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình và tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

Theo đó, cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế bao gồm:

  • Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.
  • Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.
  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình và tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế được ký kết, đồng thời có quyền yêu cầu bên ký kết nước ngoài cùng phối thực hiện thỏa thuận quốc tế đó trên tinh thần hữu nghị, hợp tác.
Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?
Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

  • Phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tuân thủ nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.
  • Việc ký kết thỏa thuận quốc tế không được làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế; không được ký kết thỏa thuận quốc tế về các vấn đề phải thực hiện thông qua việc ký kết điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật
  • Bảo đảm yêu cầu về đối ngoại và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế được ký kết, trong phạm vi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao hoặc tự chủ theo quy định của pháp luật
  • Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế và tuân thủ trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.
  • Việc ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 2 của Luật này không được ràng buộc trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ hoặc cơ quan, tổ chức Việt Nam không ký kết thỏa thuận quốc tế đó.

Tải xuống luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Luật thỏa thuận quốc tế trong Quân đội có hiệu lực bao giờ?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp

Thỏa thuận quốc tế bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng Việt đúng không?

Căn cứ Điều 7 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế như sau:
Ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế
Thỏa thuận quốc tế phải có văn bản bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm dịch thỏa thuận quốc tế đó ra tiếng Việt.
Văn bản bằng tiếng Việt phải bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức với văn bản bằng tiếng nước ngoài của thỏa thuận quốc tế.

Việc quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định như sau:
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
2. Bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật.
3. Phổ biến, giáo dục, hướng dẫn thi hành pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
4. Tổ chức thống kê, lưu trữ thỏa thuận quốc tế.
5. Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm