Hộ chiếu là giấy tờ quan trọng để đi du học, đi du lịch, đi công tác tại nước ngoài, nhập cảnh hay xuất cảnh thì bắt buộc chúng ta phải có. Do đó, những vấn đề liên quan đến hộ chiếu đều được rất đông mọi người quan tâm như thủ tục cấp hộ chiếu như thế nào, và đặc biệt là bao nhiêu tuổi thì được cấp hộ chiếu? Mời tham khảo bài viết của Luật sư X
Căn cứ
- Thông tư số 29/2016/TT-BCA
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
1. Hộ chiếu là gì? Các loại hộ chiếu ở Việt Nam
Hộ chiếu dịch sang tiếng anh là passport. Là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.
Theo định nghĩa của cơ quan nhà nước. Hộ chiếu là Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài.
Theo cách hiểu đơn giản thì hộ chiếu là chứng minh thư quốc tế để ra nước ngoài và trở về Việt Nam.
Hiện tại ở Việt Nam, có 03 loại hộ chiếu: hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, hộ chiếu công vụ và ngoại giao dành cho người làm nhà nước theo phân công nhiệm vụ của Chính phủ.
– Hộ chiếu phổ thông màu xanh lá (Popular Passport)
Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, là tài sản của nước CHXHCN Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân.
– Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích, đậm hơn hộ chiếu phổ thông (Official Passport)
Hộ chiếu công vụ dịch sang tiếng Anh là Official Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho trường hợp ra nước ngoài thực hiện công việc, nhiệm vụ theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.
– Hộ chiếu ngoại giao màu đỏ (Diplomatic Passport)
Hộ chiếu ngoại giao dịch sang Tiếng Anh là Diplomatic Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho quan chức cấp cao. Với mục đích thực hiện các công việc, nhiệm vụ ngoại giao theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.
2. Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? Thủ tục cấp hộ chiếu?
Theo như luật của nhà nước Việt Nam, thì hiện nay vẫn chưa có quy định nào cụ thể về độ tuổi tối thiểu được phép xin làm hộ chiếu. Do đó, theo nguyên tắc thông thường thì từ khi trẻ được sinh ra, có giấy khai sinh là trẻ đã có quyền được xin cấp hộ chiếu. Và thực tế thì trẻ em từ lúc mới sinh đã có thể xin cấp hộ chiếu độc lập với cha hoặc mẹ của chúng. Tuy nhiên, thời hạn của hộ chiếu được cấp cho trẻ (dù cấp chung với cha/ mẹ hay cấp riêng ) chỉ được tối đa 5 năm
Về thời hạn của hộ chiếu theo điều 2 thông tư số 29/2016/TT-BCA của Bộ Công An quy định:
Hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm, trừ các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước bằng hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, có nhu cầu được cấp hộ chiếu mà không đủ điều kiện để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì được xem xét cấp hộ chiếu có thời hạn không quá 01 năm để trở lại nước ngoài;
- Công dân Việt Nam thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh (quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP), nếu được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh (theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 136/2007/NĐ-CP) thì thời hạn hộ chiếu cấp cho công dân này do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
Hộ chiếu có thời hạn 05 năm được cấp cho công dân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 14 tuổi;
- Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và trẻ em dưới 09 tuổi là con của công dân đó.
Công dân Việt Nam đề nghị bổ sung con dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của mình thì thời hạn của hộ chiếu sau khi bổ sung như sau:
- Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn không quá 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được giữ nguyên;
- Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn trên 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được điều chỉnh xuống còn 05 năm.
Trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không cấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp riêng, có thời hạn 05 năm.
Hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn
1. Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai mẫu X01;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay.
– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
* Đối với trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả;
– Ủy thác cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
3. Nơi nộp hồ sơ:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh (áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/07/2016 của BCA).
4. Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
– Qua đường bưu điện.
5. Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng Việt Nam/cuốn
Hi vọng bài viết hữu ích với bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay