Năm 2023, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

bởi Nguyen Duy
Năm 2023, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới

Xin chào Luật sư, tôi mới mua xe mô tô ba bánh nhưng được khuyên phải đi thăng hạng giấy phép lái xe thì mới được phép sử dụng. Tham gia lưu thông đường bộ đã lâu nhưng giờ tôi mới nghe nói có quy định về hạng giấy phép giành cho xe cơ giới. Vậy năm 2023 có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới? Xin được giải đáp.

Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008

Xe cơ giới là gì?

Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện giao thông đường bộ hiện nay bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

Trong đó, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi chung là xe cơ giới được khoản 19 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ định nghĩa bằng cách liệt kê như sau:

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Như vậy, xe cơ giới là toàn bộ các loại phương tiện sau đây: ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (tính cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Dấu hiệu nhận biết khá rõ đối với xe cơ giới chính là chúng đều chạy bằng động cơ và thường tốn nhiều nhiên liệu.

Có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

Năm 2023, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới
Năm 2023, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định 11 hạng giấy phép lái xe cơ giới như sau:

  • Hạng A1 cấp cho:
  • Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
  • Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
  • Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  • Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  • Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  • Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

  • Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
  • Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
  • Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
  • Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
  • Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Những hạng giấy phép lái xe nào không có thời hạn?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định:

Thời hạn của giấy phép lái xe

  1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
  2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
  5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
    Như vậy, trong các hạng giấy phép lái xe thì hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật phải thi hạng giấy phép lái xe nào?
Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:

Phân hạng giấy phép lái xe

  1. Hạng A1 cấp cho:
    a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
    b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
    Theo đó, người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật phải có giấy phép lái xe hạng A1.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Năm 2023, có bao nhiêu hạng giấy phép lái xe cơ giới?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục sang tên thừa kế đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Có đổi giấy phép lái xe qua mạng được hay không?

Mã số trên Giấy phép lái xe mang những ý nghĩa nhất định. Bên cạnh đó. Có hai phương thức để đối giấy phép lái xe mới đó là đổi giấy phép lái xe qua mạng (đổi giấy phép lái xe online) và đổi giấy phép lái xe trực tiếp.

Trường hợp nào không được đổi giấy phép lái xe?

– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài; quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định; bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe; hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

Không biết chữ thì thi lấy giấy phép lái xe thế nào?

– Pháp luật hiện nay; không có quy định hạn chế người không biết chữ thi lấy giấy phép lái xe máy hạng A1. Người thi lấy giấy phép lái xe máy hạng A1; chỉ cần đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 về đào tạo; sát hạch; cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bao gồm: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc; học tập tại Việt Nam; đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe; trình độ văn hóa theo quy định là được thi lấy giấy phép lái xe máy hạng A1.
– Tuy nhiên; để được cấp giấy phép lái xe; người dân phải tham gia đào tạo lái xe và vượt qua kỳ thi sát hạch. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe bao gồm cả lý thuyết và thực hành. Sát hạch lý thuyết gồm trả lời các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ; kỹ thuật lái xe; ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường.
Như vậy; đối với những người không biết chữ thì rất khó có thể học lý thuyết để vượt qua cuộc thi sát hạch. Do đó, nếu không thể tham gia sát hạch để được cấp giấy phép lái xe; người không biết chữ nên sử dụng xe dưới 50 phân khối; là loại xe người lái không cần có giấy phép lái xe.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm