Có nên mua đất quân đội cấp hay không?

bởi MinhThu
Có nên mua đất quân đội cấp

Xin chào Luật sư, tôi sống ở vùng gần biên giới và có ý định muốn mở rộng thêm diện tích vườn cây ăn quả của mình. Hiện tại , khu đất gần nhà tôi là là khu vực đất quân đội cấp. Tôi có hỏi qua cán bộ trên phòng quy hoạch của thị xã, thì không được giải thích tận tình. Tôi có mạn phép lên tận phòng quy hoạch của tỉnh thì được giải đáp khá cụ thể và chi tiết tuy nhiên tôi vẫn đang phân vân về việc rủi ro khi mua đất quân đội cấp. Có nên mua đất quân đội cấp? Mong được giải đáp thắc mắc. Tôi cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn câu hỏi của bạn. Luật sư X hi vọng bài viết sau sẽ giải đáp được thắc mắc của bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Thế nào là đất do quân đội cấp?

Quân đội sẽ cấp đất cho quân nhân khi thấy cần thiết. Việc cấp đất có thể có hoặc không có điều kiện kèm theo.

Đất do quân đội cấp có điều kiện kèm theo

Khi cấp đất, phía quân đội có thể kèm theo các điều kiện như cấp đất có thời hạn số năm sử dụng, cấp đất sử dụng theo hình thức cho mượn hay một số điều kiện khác. Các điều kiện sẽ được nêu rõ trong văn bản quyết định giao đất của quân đội. Chính vì các điều kiện này mà người được nhận đất sẽ không được phép mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phía quân đội cấp cho người khác.

Đất do quân đội cấp không có điều kiện kèm theo

Khi cấp đất mà trong văn bản quyết định giao đất của quân đội không có điều kiện kèm theo thì trường hợp này người được nhận đất có thể bán, chuyển nhượng, sang tên cho người khác như thủ tục chuyển quyền sử dụng đất bình thường.

Có nên mua đất quân đội cấp

Theo quy định:

“Đất do các đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng nhưng không thuộc quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh đã được xét duyệt thì phải bàn giao cho địa phương quản lý.Đối với diện tích đất do hộ gia đình cán bộ, chiến sỹ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.”

Áp dụng theo quy định trên, nếu mua đất quân đội cấp thì để đảm bảo quyền lợi cần phải ra phường sinh sống để làm giấy xác nhận đã mua lại miếng đất của bộ đội được cấp và phải hỏi xem đơn vị bộ đội đó có chủ trương xin cấp bìa đỏ của thành phố hay không vì khi không có sổ đỏ hay giấy chuyển nhượng sử dụng đất thì có tranh chấp xảy ra sẽ ảnh hưởng tới quyền lợi của mình. Bởi vì khi mua đất mà không có giấy tờ gì xác nhận là đã mua thì sẽ quyền sở hữu sẽ không được đảm bảo mặc dù là miếng đất ấy do bộ đội đã sử dụng hay là phường đang quản lý để tránh trường hợp miếng đất trên nếu bị thu hồi, giải tỏa.

Có nên mua đất quân đội cấp
Có nên mua đất quân đội cấp

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất quân đội cấp

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 cho phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp
  • Vẫn còn thời hạn sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và có hiệu lực từ khi đăng ký vào sổ địa chính.

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quân đội cấp

Hồ sơ đầy đủ để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
  • CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)
  • Tờ khai đăng ký thuế
  • Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ là nơi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ này và tiến hành theo quy trình nếu hồ sơ đã được nộp một cách đầy đủ. Thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục làm sổ đỏ đất do quân đội cấp

Đất quân đội cấp có thể được làm sổ đỏ nếu người nhận là quân nhân đáp ứng đủ các điều kiện tại Khoản 4 Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 quy định:

Đối với diện tích đất đã bố trí cho hộ gia đình cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm nhà ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp do các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh đang sử dụng thì phải chuyển sang hình thức thuê đất theo phương án sản xuất, kinh doanh đã được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an phê duyệt;
Đối với diện tích đất không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất để giao, cho thuê sử dụng theo quy định của pháp luật.
Để được cấp sổ, phía quân đội bắt buộc phải bàn giao đất cho UBND theo đúng quy định của pháp luật. Sau đó, UBND mới tiến hành các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người được nhận cần nộp hồ sơ và tiến hành thủ tục làm sổ đỏ đất quân đội cấp như thủ tục làm sổ đỏ tại UBND bình thường.

Do đó, Thủ tục làm sổ đỏ đất do quân đội cấp có thể được tóm gọn như sau:

Bước 1. Quân đội bàn giao đất cho UBND

Bước 2. Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn xin cấp sổ đỏ theo mẫu 04a/ĐK;
  • Giấy xác nhận giao đất của quân đội;
  • Giấy xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch của UBND;
  • Giấy xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tài chính;

Bước 3. Giải quyết hồ sơ từ phía cơ quan thẩm quyền

Bước 4. Nhận kết quả

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Có nên mua đất quân đội cấp” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Đất quốc phòng là loại đất gì?

Căn cứ quy định Luật Đất đai 2013, Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan. Đất quốc phòng có một số đặc điểm sau đây:
Đất quốc phòng được sử dụng để xây dựng các cảng quân sự, các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh, hoặc xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc làm bãi thử vũ khí, thao trường, trường bắn,…;
Người sử dụng đất quốc phòng là những đơn vị trực tiếp sử dụng đất làm cảng quân sự, thao trường, bãi thử vũ khí…như đã nêu trên. Các đơn vị này là các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (có thể là đơn vị kinh tế hoặc đơn vị quân sự,…);
Mục đích sử dụng đất quốc phòng là làm căn cứ quân sự hoặc được dùng để xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, hoặc xây dựng các công trình đặc biệt về quốc phòng hoặc dùng để xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc diện tích đất được Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng quản lý, bảo vệ và sử dụng theo quy định pháp luật;
Đất quốc phòng được bàn giao, chuyển cho địa phương quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật nếu các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đang sử dụng đất quốc phòng mà đất này không nằm trong quy hoạch làm đất quốc phòng;
Đất quốc phòng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất quốc phòng không được sử dụng đất quốc phòng với mục đích khác;
Việc sử dụng đất quốc phòng phải theo đúng quy hoạch, kế hoạch đất quốc phòng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Người sử dụng đất quân đội – quốc phòng

Theo Điều 50 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất quốc phòng – an ninh được quy định như sau:
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an là người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ (trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này); đất làm căn cứ quân sự; đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, bảo vệ và sử dụng;
Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất đối với đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; đất làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; đồn biên phòng là người sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm