Từ thời xa xưa đất khai khoang chiếm phần lớn diện tích và dần dần được đưa vào khai thác, sử dụng. Đất khai hoang hầu hết được hình thành từ những năm 90 trở về trước và được sử dụng khá thường xuyên. Bài viết dưới đây đưa ra lời giải đáp cho những vướng mắc như đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không theo quy định? Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang có khác gì so với làm sổ đỏ đất bình thường không? hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X để biết được câu giải đáp của chúng tôi nhé.
Căn cứ pháp lý
Đất khai hoang là gì?
Hiện nay, đất khai hoang chưa được định nghĩa một cách cụ thể.
Tuy nhiên, trước đây, tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT thì đất khai hoang là đất đang để hoang hóa, đất khác đã quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2013 thì nhà nước khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào việc khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không theo quy định?
Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện gồm:
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định;
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với điều kiện sau:
- Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp;
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp thì được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức do UBND cấp tỉnh quy định;
Nếu vượt hạn mức do UBND cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê.
Trong đó, giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 bao gồm:
(1) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
(2) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại (1) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
(3) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nếu bạn có nhu cầu xin cấp sổ đỏ đất hoang, bạn sẽ phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu quy định.
- Thông tin giấy tờ chứng thực về nguồn gốc đất đang sử dụng (đất có giấy tờ đầy đủ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) hoặc giấy xác nhận đất hoa do UBND xã cấp.
- Thông tin biên bản xét duyệt hội đồng xét duyệt cấp.
- 2 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Được quy định theo mẫu 01/LPTB nếu có).
- 2 tờ khai tiền sử dụng đất (Theo mẫu số 01-05/TSDĐ nếu có).
- 2 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 11/TK-TNCN nếu có).
- 2 bản thông tin giấy tờ khác liên quan về việc miễn giảm nộp tiền sử dụng đất (nếu có).
- 2 đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
- Thông tin bản án của Tòa án, biên bản thi hành án và quyết định thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định từ các cấp (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký đất đai, bạn sẽ tiến hành nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
Sau khi nộp hồ sơ đề nghị tại Văn phòng đăng ký đất cấp huyện, cán bộ tiếp nhận sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin hồ sơ.
Bạn thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận thông báo thuế (nếu có). Sau đó, bạn sẽ nộp biên lai thuế trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận và nhận phiếu hẹn lấy giấy chứng nhận.
Bước 3: Nhận kết quả
Bạn sẽ nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, tại nơi đã nộp hồ sơ.
Trên đây chỉ là hướng dẫn về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất khai hoang của Luật Quang Huy.
Tuy nhiên, với từng trường hợp khác nhau, tại từng địa phương khác nhau, bạn có thể thực hiện các bước khác để có thể cấp được sổ đỏ cho đất khai hoang.
Mời bạn xem thêm:
- Ủy quyền cho người khác đứng tên sổ đỏ có được không?
- Rủi ro khi mua đất không có sổ đỏ
- Mức giá đền bù đất không có sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Đất khai hoang có được cấp sổ đỏ không theo quy định?“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nâng mức thu giữa các tỉnh khác nhau.
Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.
Pháp luật đất đai Việt Nam hiện nay quy định miễn lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp (khoản 6 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Tuy nhiên chúng tôi cũng xin đưa ra cách tính lệ phí trước bạ như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích
Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.