Không chỉ trong vấn đề đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân là văn bản bắt buộc khi thực hiện nhiều thủ tục khác nhau như vay vốn ngân hàng; đăng ký, sang tên mua bán xe cộ, bất động sản; bảo lãnh hoặc thủ tục lãnh sự để nhập cư nước ngoài và nhiều trường hợp khác… Hiểu rõ nhu cầu cần thiết của loại giấy tờ này. Bài viết dưới đây Luật Sư X sẽ cung cấp cho bạn đọc về đơn xác nhận tình trạng hôn nhân – Tải xuống mẫu đơn mới nhất.
Đơn xác nhận tình trạng hôn nhân
Mỗi dạng xác định quan hệ hôn nhân sẽ có những yêu cầu về thành phần hồ sơ khác nhau. Trên kinh nghiệm của mình, tôi nhận thấy rằng việc xác nhận TTHN khi kết hôn bao gồm nhiều thành phần hồ sơ nhất. Cụ thể tại, khi kết hôn thì hai bên cần đảm bảo những điều kiện như sau:
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của bạn. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân; hoặc giấy tờ khác có dán ảnh của đối phương. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng.
- Thông tin về tỉnh Hà Nội, nơi bạn dự định tiến hành đăng ký kết hôn.
- Giấy xác nhận TTHN tại những địa phương khác đã từng cư trú.
Giấy xác nhận tình trạng quan hệ sẽ đơn giản hơn khi bạn chỉ sinh sống và kết hôn tại một địa phương duy nhất. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay thì việc di chuyển chỗ ở, chỗ làm, chỗ học tập diễn ra rất nhiều; và khi trở về địa phương để xin lại xác nhận độc thân sẽ khó khăn hơn bao giờ hết.
Mẫu đơn xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
Khi viết đơn xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
Có thể bạn quan tâm
- Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
- Xác nhận tình trạng hôn nhân để bán nhà
- Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công an bộ đội
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Đơn xác nhận tình trạng hôn nhân – Tải xuống mẫu đơn mới nhất“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.”
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.