Cây trồng lâm nghiệp là một trong những loại cây Nhà nước muốn khuyến khích và đẩy mạnh đầu tư. Bạn đang sở hữu vườn giống cây lâm nghiệp nhưng không biết xin giấy công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp ở đâu? Bạn không biết Hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cần những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp được thực hiện như thế nào? Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên cũng như cung cấp các thông tin liên quan về vấn đề này, mời bạn cùng tham khảo.
Cơ sở pháp lý
Giống cây trồng lâm nghiệp là gì?
Giống cây trồng lâm nghiệp là một quần thể cây trồng lâm nghiệp có thể phân biệt được với quần thể cây trồng lâm nghiệp khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng.
Tiêu chí công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT, Tiêu chí công nhận giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:
– Giống đã khảo nghiệm theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2021/NĐ-CP hoặc đã trồng thử nghiệm theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
– Kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận, có năng suất, chất lượng tương đương trở lên so với giống cùng loài hoặc nhóm loài đã được công nhận và được trồng trong cùng một vùng sinh thái lâm nghiệp.
Đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cần những giấy tờ gì?
Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp như sau:
2. Hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp của tổ chức, cá nhân, gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);
b) Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
3. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến.
Như vậy, khi thực hiện nộp hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định trên.
Thời hạn của Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đối với vườn giống là bao nhiêu năm?
Theo Khoản 5 Điều trên quy định như sau:
5. Thời hạn của Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp:
a) Vườn giống là 15 năm;
b) Rừng giống trồng là 07 năm;
c) Rừng giống chuyển hóa và lâm phần tuyển chọn là 05 năm;
d) Vườn cây đầu dòng cung cấp hom loài cây sinh trưởng nhanh là 03 năm;
đ) Cây trội là 10 năm;
e) Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng loài cây lấy gỗ sinh trưởng chậm và cây lâm sản ngoài gỗ để cung cấp hom, cành ghép, mắt ghép là 10 năm.
Theo đó, thời hạn của Quyết định công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp đối với vườn giống là 15 năm.
Trình tự, thủ tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp như sau:
Thẩm quyền: Tổng cục Lâm nghiệp công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.
Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến.
Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Lâm nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định. Nội dung kiểm tra, cách thức kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận. Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục III và Mục A Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Lâm nghiệp; trường hợp không công nhận giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
1 | Bạch đàn camal | Eucalyptus camaldulensis Dehnh |
2 | Bạch đàn lai | Eucalyptus hybrid |
3 | Bạch đàn urô | Eucalyptus urophylla S.T.Blake |
4 | Keo tai tượng | Acacia mangium Willd |
5 | Keo lá tràm | Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth |
6 | Keo lai | Acacia hybrid |
7 | Keo lưỡi liềm | Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth |
8 | Mỡ | Mangletia conifera Dandy |
9 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Piere |
10 | Sa mộc | Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook |
11 | Sao đen | Hopea odorata Roxb |
12 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb |
13 | Thông mã vĩ | Pinus massoniana Lamb |
14 | Thông ba lá | Pinus kesiya Royle ex Gordon |
15 | Thông nhựa | Pinus merkusii Junght. et de Vries |
16 | Thông caribê | Pinus caribaea Morelet |
17 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss |
18 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv |
19 | Giổi xanh | Michelia mediocris Dandy |
20 | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy |
21 | Bời lời đỏ | Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob |
22 | Trôm | Sterculia foetida L |
23 | Quế | Cinamomum cassia Presl |
24 | Hồi | Illicium verum Hook.f |
25 | Mắc ca | Macadamia integrifolia Maid. Et Betche |
26 | Sơn tra | Docynia indica (Wall) Dec |
27 | Trám trắng | Canarium album (Lour) Raeusch |
28 | Trám đen | Canarium tramdenum Dai &Ykovl |
29 | Tràm lá dài | Melaleuca leucadendra L |
30 | Tràm cừ | Melaleuca cajuputi Powell |
31 | Đước đôi | Rhizopphora apiculata Blume |
32 | Bần chua | Sonneratia Caseolaris (L.) Engl |
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cần những giấy tờ gì?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, trích lục đăng ký kết hôn online, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, làm thủ tục đăng ký bảo hộ logo, trích lục khai tử bản sao; đơn xác nhận độc thân mới nhất, thành lập công ty hợp danh, báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết
- Phí bảo vệ môi trường trong hóa đơn tiền nước
- Đơn đề nghị mua hóa đơn hộ kinh doanh cá thể
- Mẫu quyết định sử dụng hóa đơn điện tử
- Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty mới nhất
Câu hỏi thường gặp
– Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hằng năm có thời hạn là 10 năm, giống cây trồng lâu năm có thời hạn là 20 năm và được gia hạn.
– Khi giống cây trồng không duy trì được tính đồng nhất hoặc tính ổn định hoặc giá trị canh tác hoặc giá trị sử dụng như tại thời điểm cấp Quyết định lưu hành giống cây trồng thì Quyết định lưu hành bị đình chỉ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng, Cục Trồng trọt đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh giống cây trồng sau khi thông tin được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
– Có tên giống cây trồng; – Có giá trị canh tác, giá trị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc gia đối với loài cây trồng tự công bố lưu hành; trường hợp không có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; – Có thông tin về giống cây trồng, quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn. – Có bản công bố các thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.