Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023

Chào Luật sư, gia đình tôi dự định sẽ tặng 01 căn nhà mặt tiền trị giá 3.5 tỷ đồng cho con gái làm của hồi môn khi đi lấy chồng chính vì thế hiện tại gia đình tôi đang có nhu cầu muốn soạn một mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất tại Việt Nam có hiệu lực pháp lý trong năm 2023. Vậy Luật sư có thể cho tôi biết về về mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Thủ tục tặng cho nhà đất mới năm 2023

Do đất đai, nhà cửa là tài sản phải đăng ký quyền sử dụng trước cơ quan có thẩm quyền, chính vì thế mỗi khi chuyển nhượng hay tặng cho bạn đều phải đi đăng ký lại quyền sở hữu. Để biết được thủ tục tặng cho nhà đất tại Việt Nam, mời bạn tham khảo quy định sau đây.

Bước 1: Các loại hồ sơ cần chuẩn bị.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản chính 2 bản photo có công chứng, chứng thực).
  • CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu của 2 bên chuyển nhượng nhận chuyển nhượng hoặc 2 bên tặng cho và nhận tặng cho (2 bản có công chứng, chứng thực).
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (2 bản chính công chứng hoặc chứng thực).
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 2 bộ có công chứng hoặc chứng thực).
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ khi chuyển quyền (nếu thuộc đối tượng này).
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (1 bản chính).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (2 bản chính) của bên.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản chính).
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (2 bản chính).
  • Tờ khai đăng ký thuế.
  • Sơ đồ vị trí nhà đất (1 bản chính).
  • Giấy xác nhận chứng minh sự đồng ý của các thành viên hộ gia đình đồng ý tặng cho đất đai.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tại một trong hai nơi:

  • Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên Môi trường nơi có đất.
  • Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bộ hồ sơ này sẽ được gửi đến cơ quan thuế và Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành cập nhật biến động đất đai.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tặng tại nơi nộp hồ sơ ban đầu.

Các khoản lệ phí phát sinh khi được tặng cho nhà đất tại Việt Nam

Khi bạn đuọc tặng cho nhà đất tại Việt Nam, đồng nghĩa vơi việc bạn sẽ phát sinh thu nhập từ tài khoản được tặng. Chính vì thế sẽ không thể tránh khỏi các khoản lệ phí phát sinh khi được tặng cho nhà đất. Và các khoản lệ phí phát sinh khi được tặng cho nhà đất hiện nay như sau.

Thứ nhất: Thuế thu nhập cá nhân.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (10%) 
Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – các khoản miễn thuế/không chịu thuế

Lưu ý: Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Thứ hai: Lệ phí trước bạ.

Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ=Giá đất tại Bảng giá đấtx Thời hạn thuê đất
70 năm

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023
Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023

Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023

Ngày nay các loại hợp đồng phổ biến như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay hợp đồng tặng cho đất đai, nhà ở đều có các mẫu hợp đồng mẫu, người soạn hợp đồng chỉ việc soạn thêm vào các thông tin cá nhân của các bên tiến hành giao kết hợp đồng. Chính vì lẽ đó mà việc soạn hợp đồng trở nên vô cùng dễ dàng hơn bao giờ hết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-

…., ngày…tháng….năm….    

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …….,

Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A) :

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………………….…. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………….

Hộ khẩu: ………………………………..……………….………………………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….…………………………………….

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………..……

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………..…..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……….…………………..………………………….

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………….

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………….………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..…………………..………..………………………….

Là đồng sở hữu bất động sản: ……..……………….…………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……..……………….………………………………..………………………….……..……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: …………………………….………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….……………..………………………….

Ông/bà: …………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………….……………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….………………….………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây: 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m(Bằng chữ: …………………………………………)

– Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2

  + Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bThửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

cTại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

   – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

   – Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

dViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

eThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bĐã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

cViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

dThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                    BÊN TẶNG CHO (Bên A)                           BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

                   (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………

Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

                                              Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                   CÔNG CHỨNG VIÊN

                    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

Tải xuống hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023

Để có thể tải xuống một cách dễ dàng và nhanh chóng mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới và phù hợp với quy định pháp luật nhà đất năm 2023 chuẩn xác nhất, mời bạn tham khảo đường link tải mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023 của chúng tôi.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Hợp đồng tặng cho nhà đất mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Dịch vụ luật sư Tp Hồ Chí Minh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về tặng cho nhà đất tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tại cho bất động sản như sau:
– Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
– Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển quyền sử dụng đất như sau:
– Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

Điều kiện tặng cho nhà đất tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai.
– Việc tặng cho phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Khi nào hợp đồng tặng cho nđất bị vô hiệu?

Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
– Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
– Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
– Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
– Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
– Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm