Khi nào thì hợp đồng phải công chứng?

bởi Luật Sư X
Khi nào thì hợp đồng phải công chứng?

Trên thực tế, có không ít người băn khoăn rằng những hợp đồng nào phải công chứng theo quy định của pháp luật, còn những hợp đồng nào không phải công chứng. Và khi nào hợp đồng phải công chứng? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.

Căn cứ:

Nội dung tư vấn:

1. Công chứng hợp đồng

Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng có quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (hợp đồng, giao dịch); tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây được gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng

Công chứng hợp đồng do Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng thực hiện. Việc công chứng giúp bảo đảm nội dung của một hợp đồng và công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng đó.

2. Mục đích của việc công chứng hợp đồng

  • Đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng.
  • Đối với những hợp đồng bắt buộc phải công chứng thì góp phần xác định hiệu lực của hợp đồng.
  • Đây là một trong những căn cứ xác đáng, chính xác giúp đỡ Tòa án trong việc giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu.

3. Khi nào hợp đồng phải công chứng

Hợp đồng phải công chứng theo hai trường hợp sau:

  • Theo thỏa thuận của hai bên;
  • Theo quy định của pháp luật phải công chứng.

3.1. Theo thỏa thuận của hai bên

Hợp đồng có thể được công chứng khi hai bên thỏa thuận. Tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên thì hợp đồng đó sẽ được công chứng để góp phần đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng.

3.2. Theo quy định của pháp luật

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những loại hợp đồng sau đây bắt buộc phải công chứng gồm:

  • Hợp đồng mua bán nhà ở (Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điều 430 Bộ luật dân sự 2015);
  • Hợp đồng tặng cho nhà ở, bất động sản (Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015). Trừ trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013);
  • Hợp đồng đổi nhà ở (Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014);
  • Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở (Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014);
  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. (Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013);
  • Hợp đồng thế chấp nhà ở (Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014);
  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013);
  • Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại (Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013). Trừ trường hợp: Một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụngđất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản;
  • Hợp đồng tặng cho BĐS (Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015);
  • Hợp đồng trao đổi tài sản (Khoản 2 Điều 455 Bộ luật dân sự 2015);
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ (Khoản 4 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015);
  • Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài (Khoản 5, điều 647 BLDS 2015);
  • Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Khoản 3 Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điểm c Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013). Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Hy vọng bài viết có ích cho bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư hành chính  Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

 

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm