Quân nhân là những người công tác trong quân ngũ, có nhiệm vụ bảo vệ cho nền hòa bình của quốc gia. Chính vì vậy, các cấp bậc của quân nhân cũng được thể hiện khác so với những người lao động thông thường. Cấp bậc của quân nhân được thể hiện qua quân hàm, quân hàm sẽ được tăng dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Vậy cụ thể, quy định của Luật thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất hiện nay như thế nào? Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp? Để hiểu rõ hơn thì mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Quy định Luật thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất
Anh B hiện là quân nhân chuyên nghiệp giữ quân hàm thiếu úy tại đơn vị C. 2 năm vừa qua, anh B liên tiếp nhận được nhiều bằng khen vì thành tích xuất sắc trong công tác. Nay anh B muốn tìm hiểu chế độ thăng quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay để biết trong thời gian sắp tới mình có đủ điều kiện thăng quân hàm không. Cụ thể, Luật thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất hiện nay quy định như sau:
Căn cứ theo Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội; đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Luật này được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng mức lương.
- Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định như sau:
Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
Thông qua các quy định trên, việc thăng cấp bậc quân hàm hay còn gọi lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp sẽ phụ thuộc vào mức lương, không tính thời gian thăng cấp bậc quân hàm. Theo đó, khi quân nhân chuyên nghiệp có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn thì sẽ được lên quân hàm.
Ngoài ra, việc nâng lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thực hiện khi có đầy đủ các điều kiện như sau:
– Đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực,
– Đạt trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ thuật.
– Đủ thời hạn nâng lương.
Như vậy, số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp không được xác định cụ thể mà sẽ phụ thuộc vào thời điểm quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp?
Quân hàm là yếu tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ, quyền lợi đối với mỗi quân nhân nói riêng và quân nhân chuyên nghiệp nói chung. Chỉ một số cá nhân, tổ chức nhất định mới có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm cho quân nhân chuyên nghiệp hiện nay. Vậy căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp, quý độc giả hãy theo dõi nội dung sau để được làm rõ nhé:
Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 170/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2021/TT-BQP) quy định như sau:
Điều 9. Thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm; kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên; thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Nâng loại quân nhân chuyên nghiệp;
d) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên;
đ) Nâng loại công nhân quốc phòng, thăng hạng viên chức quốc phòng;
e) Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá và đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8a, khoản 2 Điều 8b Thông tư này.
2. Thẩm quyền của Tổng Tham mưu trưởng:
a) Thực hiện thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 3 Điều này đối với Bộ Tổng Tham mưu và doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Quyết định phê duyệt danh sách kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ từ một năm (đủ 12 tháng) đến không quá 5 năm đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống theo đề nghị của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trừ các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80; thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy đến Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;
c) Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống gồm:
– Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ dưới một năm;
– Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ từ một năm (đủ 12 tháng) đến không quá 5 năm sau khi có quyết định phê duyệt của Tổng Tham mưu trưởng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Cấp có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm, nâng lương đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm quyền cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó.
5. Cấp có thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, thăng quân hàm đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm quyền hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với công nhân và viên chức quốc phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó”.
Như vậy, những người trên có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp.
Quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ tại ngũ là bao lâu?
Anh N nằm vừa qua vừa có quyết định được trở thành quân nhân chuyên nghiệp làm việc tại đơn vị không quân M. Do mới vào chưa được bao lâu nên anh N còn có nhiều băn khoăn liên quan đến thời gian phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp. Anh N băn khoăn không biết liệu theo quy định pháp luật hiện hành, Quân nhân chuyên nghiệp có thời gian phục vụ tại ngũ là bao lâu, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ theo quy định Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp quy định về:
Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Thông qua quy định trên, thời gian phục vụ tại ngũ đối đối với quân nhân chuyên nghiệp được xác định như sau:
[1] Đối với phục vụ có thời hạn: ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.
[2] Phục vụ cho đến hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
– Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.
– Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.
– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
[3] Được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm đối với quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện và quân đội có nhu cầu.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Khuyến nghị
LSX là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Luật thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty LSX luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Luật thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp mới nhất“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về giải quyết ly hôn thuận tình nhanh. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
– Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
– Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
– Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
– Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
– Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
– Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
– Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.