Mã vạch 890 của nước nào trên thế giới hiện nay?

bởi Thao Vy
Mã vạch 471 của nước nào? Quy định mới nhất

Các hàng hóa khi muốn lưu thông trên thị trường đều phải có một mã vạch riêng. Dù là hàng nội địa hay ngoại địa thì cũng phải có mã vạch. Và để phân biệt được hàng hóa nào thuộc trong nước hay ngoài nước thì phải dựa vào 03 số đầu của mã vạch. Đặc biệt, mỗi quốc gia sẽ được quy định số mã vạch nhất định. Vậy mã vạch 890 của nước nào trên thế giới? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Mã vạch 890 của nước nào?

Mã vạch (gọi tắt là MV) là là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định; để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dưới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Scanner nhận và đọc được còn gọi là thiết bị quét quang học.

Mã vạch giống như là chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết xác định được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa một cách chính xác. Tùy vào quốc gia thì mã vạch sẽ được quy định khác nhau. Theo quy định, mã vạch hàng hóa bao gồm 02 phần: Thứ nhất là mã số của hàng hóa để con người nhận diện; Thứ hai là mã vạch để các loại máy quét đọc nhận diện. Vậy mã vạch 890 của nước nào?

Mã vạch 890 đến từ nước nào?

Mã vạch 890 là của Ấn Độ. Đây là quốc gia duy nhất sở hữu mã vạch này. Cách xem mã vạch bạn chỉ cần biết 3 số đầu là mã quốc gia và số thứ 4 tiếp theo chính là mã doanh nghiệp. Dựa vào mã vạch 890 thì người tiêu dùng dễ dàng xác định được hàng hóa có nguồn gốc từ Ấn Độ.

Mã vạch hàng hóa xuất xứ từ Ấn Độ

Mã vạch sẽ gồm 04 nhóm:

  • Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ).
  •  Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
  •  Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
  •  Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra.

Người tiêu dùng thường áp dụng cách tính “tổng chẵn nhân ba cộng một” để xác nhận độ thật giả của sản phẩm. Lấy tổng của các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu).

Tại sao hàng hóa phải đăng ký mã vạch?

Pháp luật hiện nay không bắt buộc các chủ thể phải đăng ký mã vạch hàng hóa của mình. Vậy tại sao phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm? Đơn giản chỉ vì những lợi ích mà thủ tục này mang lại.

Đăng ký mã vạch chính là căn cứ pháp lý để xác định việc in ấn mã vạch lên sản phẩm là hợp pháp. Tuy việc đăng ký sử dụng mã vạch không bắt buộc nhưng các doanh nghiệp muốn sử dụng mã vạch cho sản phẩm vẫn phải có sự đồng ý; cho phép bằng cách cấp giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước. Nếu không có khi bị kiểm tra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP, cụ thể như:

:Điều 32. Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;

b) Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;

c) Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

d) Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;…….”

Hồ sơ đăng ký mã vạch

Để đăng ký mã vạch cho hàng hóa, quý khách cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, như sau:

  • Bản đăng ký sử dụng mã vạch.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại (Bản sao) hoặc Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (Bản sao).
  • Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
  • Phiếu đăng ký thông tin cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.

Trình tự đăng ký mã vạch

Để đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, quý khách cần thực hiện theo trình tự sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp xác định số lượng hàng hóa cần đăng ký mã vạch.
  • Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký mã vạch
  • Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã vạch tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
  • Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch (nếu hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ thông báo cho doanh nghiệp chỉnh sửa lại).

Chi phí đăng ký mã vạch

Mức thu phí thủ tục đăng ký mã vạch được quy định tại Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC như sau:

PHÍ NHÀ NƯỚC CẤP VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH:

STT Phân loại phíMức phí
(đồng/ mã)
1Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)1.000.000
2Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)300.000
3Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)300.000

PHÍ NHÀ NƯỚC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH NƯỚC NGOÀI:

STT Phân loại phíMức phí
(đồng/ mã)
1Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm500.000 đồng/ hồ sơ
2Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm 10.000 đồng/ mã

Ngoài ra còn phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hằng năm; doanh nghiệp có thể xem thêm tại Thông tư số 232/2016/TT-BTC.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Mã vạch 890 là của nước nào trên thế giới?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Nếu quý khách có nhu cầu biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo vệ thương hiệuxin giấy phép bay flycam; các quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp, công văn tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn đăng ký mã vạch?

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ; cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Nộp hồ sơ đăng ký mã vạch ở đâu?

Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại 1 trong các cơ quan sau:
– Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCDLCL).
– Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
– Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Có được sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi?

Căn cứ điểm b, Khoản 2, Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định:
“2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
b) Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
c) Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp”

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm