Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội chuẩn pháp lý

bởi Nguyễn Tài
Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội được sử dụng khi bạn từ chối chính sách BHXH của nhà nước, và cam kết này sẽ là căm cứ pháp lý cho việc từ chối đó. Có thể thấy BHXH là một trong những chính sách an sinh hữu ích đối với người tham gia, do Nhà nước tổ chức và được bảo đảm thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý. Trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH, người tham gia sẽ được bù đắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập chính do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động.

Chính vì thế LSX xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cơ bản về bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội.


Lợi ích cơ bản đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc

Được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014 như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Từ đó nhà nước bảo đảm được cho người dân những phúc lợi cơ bản nhất, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và an sinh xã hội.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội, người đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được nhận các quyền lợi sau:

Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội

1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội
Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội


Mẫu bản cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội mới 2024

Theo quy định thì người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị có kết giao hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc từ đủ 3 tháng trở lên thì doanh nghiệp và người lao động bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội. Tức là cả Doanh nghiệp và người lao động đều phải tham gia theo tỷ lệ trích đóng dựa trên tiền lương trong hợp đồng lao động. Nếu muốn tạm hoãn việc đóng BHXH cần có lý do hợp lý. Do đó, LSX gửi đến quý bạn đọc Mẫu bản cam kết xác nhận không tham gia BHXH chuẩn pháp lý.


Quyền của người lao động đối với việc tham gia bảo hiểm xã hội

Người tham gia BHXH sẽ được hưởng các phúc lợi xã hội về tiền trợ cấp nhằm bảo đảm thay thế, bù đắp sự thiếu hụt về mặt tài chính cho người tham và gia đình của họ khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Trong trường hợp người tham gia không muốn tiếp tục tham gia BHXH thì có thể rút BHXH 1 lần khi có yêu cầu. Mức hưởng sẽ căn cứ theo mức tiền lương đóng vào Quỹ hàng tháng và thời gian tham gia theo quy định.

Điều 18. Quyền của người lao động

1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.

2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:

a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;

b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;

c) Thông qua người sử dụng lao động.

4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:

a) Đang hưởng lương hưu;

b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;

d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.

6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.


Các trường hợp người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Như chúng ta đã biết, luật Bảo hiểm xã hội có quy định về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp ngoại lệ khác thì người lao động không đóng BHXH bắt buộc. Những ngoại lệ này được đề cập đến trong Quyết định 595/QĐ-BHXH.

Theo điểm 4, 5 và 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 quy định nếu thuộc các trường hợp sau thì người lao động không phải đóng BHXH bắt buộc:

– Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.

– Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.

– Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.

Ngoài ra, quý khách hàng hãy tìm hiểu thêm một số thông tin khác liên quan đến Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau qua trang web của chúng tôi nhé.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề về “Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Nghĩa vụ của người lao động khi tham gia BHXH là gì?

Điều 19, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định cụ thể trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH như sau:
“1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội”.

Người đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết, thân nhân được nhận chế độ gì?

Tại Mục 5 Chương III, mục 2 Chương IV Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về chế độ tử tuất như sau
Chế độ tử tuất hiện nay bao gồm các chế độ trợ cấp sau:
(1) Trợ cấp mai táng (Mai táng phí)
(2) Trợ cấp tuất một lần
(3) Trợ cấp tuất hàng tháng (đối với Bảo hiểm xã hội bắt buộc)

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm