Khi muốn ủy quyền sử dụng đất đai sang cho người các, các bên tham gia giao dịch cần phải lập mẫu đơn ủy quyền đất theo quy định. Mẫu đơn ủy quyền tuy cách soạn thảo không quá phức tạp nhưng các bên cần phải lưu ý về những nội dung trong đơn để tránh xảy ra tranh chấp về sau. Do đó, việc nắm rõ quy định pháp luật về ủy quyền sử dụng đất là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình. Vậy theo quy định hiện hành, Mẫu đơn uỷ quyền đất đai hiện nay là mẫu nào? Cách soạn thảo mẫu đơn uỷ quyền đất đai ra sao? Mẫu đơn uỷ quyền đất đai có bắt buộc phải công chứng không? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hiểu thế nào là mẫu đơn uỷ quyền đất đai?
Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:
“ 1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”
Như vậy, Mẫu đơn uỷ quyền đất đai là loại văn bản quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng hợp pháp cho các cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng đất. Mẫu đơn uỷ quyền đất đai là văn bản pháp lý với sự thỏa thuận giữa bên sử dụng và bên được ủy quyền sử dụng đất.
Theo đó, giấy ủy quyền được hai bên thành lập khi có nhu cầu chuyển nhượng phần đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác với mục đích ràng buộc về trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên có liên quan. Do đó, trước khi tiến hành đặt bút ký giấy cả bên ủy quyền và được ủy quyền đều phải xem xét kỹ các thông tin cũng như xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
Mẫu đơn uỷ quyền đất đai năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………………
1. Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………………………………………………………
3. Cam kết của các bên
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Tải về mẫu đơn uỷ quyền đất đai năm 2023
Bạn có thể tham khảo và tải về Mẫu đơn uỷ quyền đất đai năm 2023 tại đây:
Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu đơn uỷ quyền đất đai
Khi soạn thảo mẫu đơn uỷ quyền đất đai cần lưu ý:
- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, gồm họ và tên; số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú; quốc tịch; số điện thoại…Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
- Nội dung ủy quyền : Ghi rõ thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, loại đất, hạng đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
- Thời gian ủy quyền : Cần ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.
- Phạm vi ủy quyền: Toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích sử dụng đất.
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên.
- Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.
- Phương thức xử lý tài sản trên đất.
- Trường hợp chấm dứt ủy quyền.
- Cách thức giải quyết tranh chấp.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.
Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.
Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.
Ví dụ: Bên bán đất (trên giấy tờ là người ủy quyền) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất (trên giấy tờ là người được ủy quyền) gặp phải bất lợi.
Mẫu đơn uỷ quyền đất đai có bắt buộc phải công chứng không?
Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy quyền.
Mặt khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, Giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Như vậy, theo các căn cứ nêu trên thì Mẫu đơn uỷ quyền đất đai là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền.
Quy trình ủy quyền sử dụng đất
Sau đây là trình tự thủ tục ủy quyền sử dụng đất
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ
Bên ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau :
- CMND/CCCD/hộ chiếu của bên ủy quyền.
- Hộ khẩu.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy ủy quyền sử dụng đất.
Bên được ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau :
- CMND/CCCD/hộ chiếu.
- Hộ khẩu.
- Phiếu yêu cầu công chứng.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại tổ chức công chứng gần nhất
Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho công chứng viên kiểm tra.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật, công chứng viên sẽ tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết, công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4 : Soạn thảo giấy ủy quyền sử dụng đất
Giấy ủy quyền sử dụng đất do công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong giấy ủy quyền không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.
Bước 5 : Ký giấy ủy quyền sử dụng đất
Người yêu cầu công chứng đọc kỹ giấy ủy quyền sử dụng đất. nếu muốn sửa đổi, bổ sung nội dung thì công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.
Nếu người yêu cầu công chứng không còn gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung và các quy định thì sẽ được công chứng viên hướng dẫn ký vào giấy ủy quyền sử dụng đất.
Bước 6 : Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng
Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của công chứng viên để đối chiếu. công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.
Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn uỷ quyền đất đai” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục thay đổi thông tin công ty. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 có thể thấy, bên nhận ủy quyền chỉ có trách nhiệm thực hiện công việc mà bên ủy quyền giao cho theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Do đó, bạn không nên mua đất theo hợp đồng ủy quyền. Bởi vì, nếu không có sự xem xét và điều tra kỹ lưỡng thì bên ủy quyền có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền với người được ủy quyền và lấy lại mảnh đất một cách hợp pháp và hoàn toàn không vi phạm quy định gì của pháp luật. Hoặc khi thấy giá trị mảnh đất cao hơn lúc bán cho bạn thì bên ủy quyền cũng hoàn toàn có thể chấm dứt hợp đồng. Lúc đó, bạn sẽ là người vừa mất tiền và vừa mất đất. Đây cũng thường là mánh khóe lừa đảo trong việc mua bán đất hiện nay khá phổ biến.
Theo Khoản 1 Điều 119 Bộ Luật dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Do đó mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay là có giá trị và được công nhận. Tuy nhiên cần đảm bảo có đầy đủ nội dung và các thông tin cần thiết như ngày tháng năm lập ủy quyền; thông tin các bên; CMND/CCCD; địa chỉ; phạm vi và thời hạn ủy quyền. Ngoài ra, giấy ủy quyền cần phải có đầy đủ chữ ký của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền.
Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất định.
Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.
Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.