Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

bởi Anh
Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

Xin chào Luật sư, tôi là Hiền ở Hải Phòng. Tôi có tích cóp được 15 sào ruộng nhưng hiện nay do tuổi cao sức yếu nên không còn canh tác nữa. Con cái của tôi cũng ở trên thành phố và muốn tôi bán số ruộng này để lấy tiền dưỡng già. Một người cháu họ của tôi ngỏ ý muốn được mua lại nhưng mà do thuế khá cao nên cháu muốn tôi làm theo thủ tục tặng cho. Tôi cũng không biết nhiều về những thủ tục như này nên muốn Luật sư tư vấn cho tôi mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bác đã đặt câu hỏi cho chúng tôi. Về vấn đề này mời bạn tham khảo bài viết “Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024” dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024-Tải xuống mẫu

Những mẫu giấy tặng cho hiện tại cũng được ghi nhận khá nhiều trên các kênh thông tin khác nhau. Nhưng để bạn có thể tìm được một mẫu giấy chính xác và đảm bảo quyền và nghĩa vụ của bạn trong những cuộc trao đổi tài sản có giá trị lớn như này là không hề dễ dàng. Chính vì vậy chúng tôi xin gửi đến bạn mẫu giấy tặng cho đất ruộng mới năm 2024 để bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-

…., ngày…tháng….năm….    

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …….,

Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A) :

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………………….…. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………….

Hộ khẩu: ………………………………..……………….………………………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….…………………………………….

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………..……

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………..…..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………….………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……….…………………..………………………….

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………….

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………….………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..…………………..………..………………………….

Là đồng sở hữu bất động sản: ……..……………….…………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……..……………….………………………………..………………………….……..……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: …………………………….………………………………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….……………..………………………….

Ông/bà: …………………………………..………………. Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..

Hộ khẩu: ……………………………………………….……………..……………………………

Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………………..……………….………………….………………………….

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây: 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m(Bằng chữ: …………………………………………)

– Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2

  + Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bThửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

cTại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

   – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

   – Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

dViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

eThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bĐã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

cViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

dThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                    BÊN TẶNG CHO (Bên A)                           BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

                   (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………

Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– …………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

                                              Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                                                   CÔNG CHỨNG VIÊN

                    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

Mời bạn xem thêm: Tài sản cố định nào không phải trích khấu hao?

Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024
Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

Hướng dẫn điền mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

Mẫu giấy tặng cho đất ruộng khá dài và được quy định rất nhiều quyền và lợi ích của các bên. Chính vì vậy việc điền tặng cho đất ruộng ra sao để không mất mát, tránh được tranh chấp cũng như vẫn tuân thủ quy định của pháp luật là một trong những điều mà bạn cần lưu tâm. Để giải đáp thắc mắc liên quan đến cách điền mẫu giấy tặng cho đất ruộng mời bạn tham khảo thông tin dưới đây:

Khi kê khai các thông tin trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

  • Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:
  • Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
  • Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
  • Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
  • Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
  • Thông tin về thửa đất tặng cho:
  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.
Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024
Mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

Những lưu ý khi điền mẫu giấy cho tặng đất ruộng 2024

Mẫu giấy tặng cho dù cũng có những quy định về mặt hình thức nhưng nhìn chung thì vẫn là sự thoả thuận của hai bên. Theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất năm 2015 và quy định của pháp luật về đất đai thì những hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cơ bản đều là sự thoả thuận giữa các bên. Trong thoả thuận này thì bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù hay chi phí gì , còn bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản tặng cho.

Trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bên tặng cho là người có có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Do đó, theo quy định tại Điều 724 Bộ luật dân sự 2015 thì bên tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau:

  • Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
  • Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Sau khi thỏa thuận xong về nội dung cơ bản của hợp đồng tặng cho, bên được tặng cho có quyền nhận hoặc không nhận tài sản tặng cho. Việc tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện hợp đồng, bên được tặng cho vẫn có quyền không nhận tài sản. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chấm dứt khi bên được tặng cho nhận đất và làm các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Do vậy, các nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 725 Bộ luật dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Và theo quy định tại Điều 726 Bộ luật dân sự 2015 thì bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên được tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng như đất đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đềMẫu giấy cho tặng đất ruộng 2023“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Hình thức hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì việc tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực và hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Như vậy, hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Giấy cho tặng nhà đất viết tay được không?

Mẫu đơn cho đất viết tay hay giấy cho đất viết tay là 1 hợp đồng dân sự. Nó là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên trong 1 giao dịch dân sự. Ở đây, giấy cho tặng đất còn được gọi là hợp đồng cho tặng đất.
Nó là văn bản thể hiện ghi lại sự thỏa thuận của đối tượng cho đất và đối tượng được tặng đất. Trong đó, đối tượng cho tặng ở đây là quyền sử dụng đất. Và vì vậy, giấy tặng cho nhà đất được viết tay, tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực theo như chúng tôi phân tích dưới đây.


5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm