Khi muốn thực hiện việc mua bán đất nhưng không thể tự mình thực hiện được thì khi đó mọi người có thể lập giấy uỷ quyền cho người khác thực hiện thay mình thực hiện thủ tục này. Vậy quy định về việc uỷ quyền mua đất như thế nào? Và mẫu giấy ủy quyền mua đất được áp dụng hiện nay ra sao? Khi lập mẫu giấy này sẽ cần chú ý những vẫn đề gì cũng nhận được nhiều sự quan tâm. Hãy cùng LSX tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Ủy quyền mua đất là gì?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Theo đó, có thể hiểu ủy quyền mua đất là một người khác có nhu cầu mua đất tại Việt Nam nhưng không thể tự mình đi làm thủ tục mua bán được nên ủy quyền cho người khác để thay mặt mình thực hiện công việc đó.
Có được uỷ quyền cho người khác mua đất được không?
Có thể ủy quyền cho người khác bán nhà đất thông qua hợp đồng ủy quyền, khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
- Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Tức là người được ủy quyền là người đại diện cho người ủy quyền theo thỏa thuận giữa các bên.
- Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền của bên có đất đối với bên được ủy quyền để bán đất.
- Người được ủy quyền (người đại diện) chỉ được thực hiện giao dịch bán đất trong phạm vi đại diện.
- Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.
Hợp đồng ủy quyền bán đất có hiệu lực kể từ ngày Bên nhận ủy quyền tiến hành ký tên xác nhận đồng ý với nội dung ủy quyền và nhận thực hiện các nội dung ủy quyền trên của Bên ủy quyền trước mặt Công chứng viên tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng có thẩm quyền.
Thủ tục uỷ quyền cho người khác mua đất năm 2023
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”
Hồ sơ bạn cần xuất trình bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của bạn;
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của người được ủy quyền;
- Bản sao GCNSDĐ của thửa đất bạn dự định mua (nếu có);
Bước 2: Sau khi công chứng được hợp đồng ủy quyền tại nước ngoài, bạn gửi hợp đồng đó kè theo giấy tờ tùy thân về Việt Nam cho người bạn ủy quyền
Bước 3: Người được ủy quyền sau khi nhận được hợp đồng thì đến tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam để công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy hay còn gọi là hợp đồng công chứng hai nơi.
Hồ sơ người ủy quyền cần cung cấp bao gồm:
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của anh trai bạn;
- Hợp đồng ủy quyền đã công chứng tại Nhật Bản;
Bước 4: Người được ủy quyền ký vào bên nhận ủy quyền trong hợp đồng, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng đó.
Bước 5: Người được ủy quyền có thể dùng hợp đồng ủy quyền đó để thay mặt người ủy quyền đi ký hợp đồng mua đất ở Việt Nam.
Mẫu giấy ủy quyền mua đất cập nhật mới năm 2023
Những lưu ý khi uỷ quyền mua bán đất
– Tên hợp đồng.
+ Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở.
Ngoài những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
– Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền.
Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn.
– Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng.
Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền.
– Đơn phương chấm dứt ủy quyền.
Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau:
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân 2023
- Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp năm 2023
- Mẫu giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm 2023
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền mua đất cập nhật mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ theo quy định tại tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT_BTC thì trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền bán đất hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.
Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các văn bản liên quan, đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bên chuyển nhượng là cá nhân sẽ phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng hoặc 25% trên lợi nhuận thu được.
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng ủy quyền với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất gồm các điều khoản cơ bản sau:
– Thông tin của các bên.
– Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.
– Giải quyết tranh chấp