Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023

Chào Luật sư, theo như tôi được biết, hiện nay khi tôi muốn bán đất thì tôi phải làm hợp đồng bằng văn bản với người mau. Tuy nhiên do trình độ văn hoá còn kém nên tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc soạn hợp đồng. Vậy Luật sư có thể chỉ cho tôi biết cách soản mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023 được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những loại giấy tờ ghi nhận lại giao dịch mua bán đất đai tại Việt Nam đó chính là hợp đồng mua bán đất. Tuy nhiên hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại hợp đồng mua bán đất khác nhau khiến cho người dân khó khăn trong việc trình bày hợp đồng bán đất của mình. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023 được trình bày như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Bán đất là gì?

Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Đất đai 2013 được quy định như sau:

– Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy hành vi bán đất chính là việc người có quyền sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất cho một người khác.

Quy định về điều kiện bán đất tại Việt Nam được quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.

– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Có cần công chứng hợp đồng bán đất hay không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023

Thủ tục bán đất tại Việt Nam mới nhất năm 2023

Thứ nhất: Hồ sơ chuẩn bị sang tên sổ đỏ.

-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (1 bản gốc +3 bản sao công chứng);

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;

– Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực);

– Bản sao giấy đăng ký kết hôn bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có);

– Tờ khai lệ phí trước bạ;

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ;

– Giấy khai sinh bên sang tên sổ đỏ, bên được sang tên sổ đỏ cho hoặc xác nhận của chính quyền địa phương;

– Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK

Thứ hai: Thủ tục sang tên sổ đỏ.

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ công chứng

Tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 có quy định các giấy tờ trong hồ sơ công chứng gồm có:

-Phiếu yêu cầu công chứng. Là loại giấy tờ thể hiện nhu cầu của người muốn công cứng với công chứng viên.

– Bản thảo dự kiến hợp đồng thủ tục tặng quyền sử dụng đất. Bản thảo này sẽ là các điều khoản thống nhất giữa đôi bên; quy định rõ các điều kiện và quyền lợi của hai bên.

– Bản sao các loại giấy tờ tùy thân của hai bên.

– Giấy kết hôn để tránh tranh chấp giữa tài sản chung và tài sản riêng.

– Văn bản tường trình, cam kết sự việc tặng cho quyền sử dụng đất.

  • Bước 2. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.

– Hộ gia đình; cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

  • Bước 3. Tiếp nhận, giải quyết

 -Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện hoặc UBND cấp xã sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

  • Bước 4. Trả kết quả.

Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

……, ngày…. tháng….năm….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, tại ………………………………………….chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:(Sau đây gọi tắt là Bên A)

– Ông:  …………………………..         Sinh năm:………………………………………….                            

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………. do ………………….cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

– Cùng vợ là bà:  …………………………..    Sinh năm:………………………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………..cấp ngày…./…../…….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:(Sau đây gọi tắt là Bên B)

– Ông:  …………………………..         Sinh năm:………………………………………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………. cấp ngày…./…../…….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

– Cùng vợ là bà:  …………………………..    Sinh năm:…………………………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………….cấp ngày…./…../…..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Thông tin cụ thể như sau:

* Thửa đất:

– Thửa đất số:          ………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ:…………………………………………………………………………………….

  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)

  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: …………….. m2; Sử dụng chung: …….m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………

* Nhà ở:

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

– Diện tích xây dựng: ………… m2

– Diện tích sàn: ………… m2

– Kết cấu: …………………………………………………………………………………………

– Cấp (hạng) nhà ở: ……………………………………………………………………………

– Số tầng nhà ở: …………… tầng.

Ghi chú:………………………………………………………………………………………………..

1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên như hiện trạng.

Điều 2. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

2.1. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………….).

2.2. Phương thức thanh toán…………………………………………………………………………………………

Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A

3.1. Quyền của bên A

-Có quyền nhận tiền chuyển nhượng theo đúng số tiền và hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận.

-Có quyềngia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ, yêu cầu bên B trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do Ngân hàng nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

3.2. Nghĩa vụ của bên A

– Bên A có nghĩa vụ giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng để bên B thực hiện thủ tục đăng ký biến động (thủ tục sang tên).

– Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu các bên thỏa thuận bên A nộp ).

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên B

4.1. Nghĩa vụ của bên B

-Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A.

– Thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thỏa thuận bên B nộp thay).

– Nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

– Nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định.

– Trả phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng.

4.2. Quyền của bên B

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ bên A.

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.

Điều 6. Cam đoan của các bên

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

6.1. Bên A cam đoan

  • Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật.

* Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn.
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã được đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật.
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không thuộc quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.
  • Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên B hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.2. Bên B cam đoan

  • Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật.
  • Bên B đã tìm hiểu thông tin về thửa đất và nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu trên.

6.3. Hai bên cam đoan

  • Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này.
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng (hoặc chứng thực). Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A) (Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên B) (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản mới năm 2023. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn đặt cọc đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết thủ tục sang tên khi bán đất là khi nào?

Theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
– Thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Tuy nhiên trong trường hợp chồng tặng quyền sử dụng đất cho vợ có thể được coi là trường hợp chuyển quyền sử dụng đất từ tài sản riêng thành tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân nên thời gian giải quyết sẽ không quá 05 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày và thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ.

Thuế thu nhập cá nhân khi bán đất phải đóng là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản như sau:
– Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.”

Lệ phí trước bạ khi bán đất phải đóng là bao nhiêu?

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm