Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023

bởi Gia Vượng
Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023

Người lao động cao tuổi được hiểu là người lao động sẽ tiếp tục lao động sau khi đã đến tuổi nghỉ hưu. Pháp luật lao động 2019 hiện hành mới quy định có sự thay đổi về độ tuổi của người lao động, theo đó từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với nữ, sau đó mỗi năm sẽ tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ và 03 tháng đối với nam. Vậy khi muốn giao kết hợp đồng với người lớn tuổi cần lưu ý gì? Bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết “Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023” dưới đây của LSX để được giải đáp.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Lao động năm 2019

Hợp đồng lao động là gì?

Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 đã định nghĩa về hợp đồng lao động như sau:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Theo đó, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các yếu tố việc làm có trả công, trả lương; điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Cùng với đó, dù không trực tiếp đặt tên là hợp đồng lao động nhưng lại có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương  và có sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng được coi là hợp đồng.

Quy định này được đặt ra nhằm tránh trường hợp các bên trốn các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật bằng cách dùng tên gọi khác như hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia,… nhưng lại mang tính chất của hợp đồng lao động.

Cũng theo khoản 2 Điều này, các bên sẽ phải ký hợp đồng lao động trước khi người sử dụng lao động nhận người lao động vào làm việc.

Hiện nay có những loại hợp đồng nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm 02 loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Cụ thể:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Có thể thấy, pháp luật đã căn cứ vào thời hạn để chia hợp đồng thành loại có thời hạn và không xác định thời hạn. Theo đó, các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu về việc làm mà ký hợp đồng lao động phù hợp. Nếu chỉ có nhu cầu làm việc trong thời gian từ 03 năm trở xuống thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời gian 03 năm thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn.

Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023
Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023

Quy định về hợp đồng lao động với người cao tuổi như thế nào?

Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 187 bộ luật lao động. Người lao động cao tuổi được rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian. Năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu, người lao động được rút ngắn thời giờ làm việc bình thường hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

Theo Điều 167 bộ luật lao động 2019 quy định về sử dụng người lao động cao tuổi:

“1. Khi có nhu cầu, người sử dụng lao động có thể thoả thuận với người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định tại Chương III của Bộ luật này.

  1. Khi đã nghỉ hưu, nếu làm việc theo hợp đồng lao động mới, thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi vẫn được hưởng quyền lợi đã thoả thuận theo hợp đồng lao động.
  2. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động cao tuổi, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
  3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khoẻ của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.”

Theo Bộ luật lao động 2019 hiện tại không quy định giới hạn về loại hợp đồng kí kết với người lao động cao tuổi mà chỉ quy định nếu người lao động có đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám chữa bệnh thì hai bên hoàn toàn có thể kéo dài hợp đồng lao động mà không giới hạn về thời gian cũng như có thể chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động không còn đảm bảo về sức khỏe theo quy định tại điều 6 Nghị định 05/2015/NĐ-CP:

“Điều 6. Hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi

1. Khi người sử dụng lao động có nhu cầu và người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật thì hai bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

2. Khi người sử dụng lao động không có nhu cầu hoặc người lao động cao tuổi không có đủ sức khỏe thì hai bên thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động”.

Như vậy, Khi người sử dụng lao động có nhu cầu và người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật thì hai bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [39.50 KB]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng với người cao tuổi

1) Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

(2) Ghi rõ Hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.

(3) Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

(4) Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

(5) Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

(6) Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

(7) Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán…).

(8) Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có).

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật lao động đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu hợp đồng với người cao tuổi cập nhật mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là soạn thảo mẫu tạm ngừng kinh doanh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn hợp đồng đối với người cao tuổi là bao lâu?

Thoản 1 Điều 149 BLLĐ năm 2019 đã nêu rõ:
1. Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Như vậy, khi sử dụng lao động cao tuổi, người sử dụng lao động có thể thỏa thuận ký nhiều lần hợp đồng lao động có thời hạn hoặc ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn tùy thuộc vào nhu cầu của các bên.

Có được sử dụng người lao động cao tuổi làm việc nặng nhọc, độc hại hay không?

Tại  khoản 3 Điều 149 BLLĐ năm 2019 quy định như sau:
3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
Như vậy, thông thường, doanh nghiệp sẽ không được thuê người lao động cao tuổi để làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người đó. Tuy nhiên nếu đảm bảo các điều kiện làm việc an toàn thì doanh nghiệp vẫn được sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc này.

Quy định về giao kết nhiều hợp đồng lao động như thế nào?

1. Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
2. Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm