Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023

bởi Gia Vượng
Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023

Xin chào Luật sư, tôi muốn hỏi về mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu hiện nay, mong được luật sư tư vấn giúp. Cụ thể là cửa hàng tôi chuẩn bị sẽ thuê bảo vệ là một bác 65 tuổi, đã về hưu. Tôi thắc mắc khi giao kết hợp đồng với người đã nghỉ hưu thì sẽ cần lưu ý những vấn đề gì? Quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động cao tuổi có khác gì so với người lao động bình thường hay không? Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LSX, bạn hãy theo dõi sự tư vấn của chúng tôi tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Lao động năm 2019

Người lao động cao tuổi là gì?

Theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về khái niệm người lao động cao tuổi như sau:

Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu. Độ tuổi này được quy định như sau:

– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

– Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Đối với trường hợp cửa hàng của anh/chị đang chuẩn bị thuê bảo vệ là một người 65 tuổi đã về hưu thì người này sẽ được coi là người lao động cao tuổi.

Quyền của người lao động cao tuổi

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2, khoản 3 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019:

Người lao động cao tuổi có các quyền sau:

– Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

– Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể.

– Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động.

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

– Đình công.

– Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Nghĩa vụ của người lao động cao tuổi

Tại khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động cao tuổi có các nghĩa vụ sau:

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Có được yêu cầu người lao động cao tuổi làm thêm giờ?

BLLĐ năm 2019 không có quy định nào hạn chế việc sử dụng lao động cao tuổi làm thêm giờ. Tuy nhiên, khi sử dụng những người này làm thêm giờ, người sử dụng lao động cũng cần đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 Điều 107 BLLĐ năm 2019:

– Phải được sự đồng ý của người lao động;

– Bảo đảm số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng thời giờ làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày; không quá 40 giờ/tháng;

– Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ/năm với công việc bình thường, không quá 300 giờ/năm với một số công việc như: Sản xuất, gia công xuất khẩu hàng dệt, may, điện tử; sản xuất, cung cấp điện, viễn thông; cấp, thoát nước….

Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023
Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023

Ký kết hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi cần lưu ý điều gì?

Căn cứ Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc sử dụng người lao động cao tuổi như sau:

– Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.

– Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

– Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

Như vậy, quyền và nghĩa vụ của người lao động cao tuổi vẫn giống với người lao động bình thường, tuy nhiên sẽ có những chính sách, ưu đãi riêng để phù hợp với điều kiện độ tuổi và sức khỏe của người lao động cao tuổi.

Do đó, trường hợp cửa hàng của bạn chuẩn bị thuê bảo vệ là người lao động cao tuổi thì cần chú ý đến quyền, nghĩa vụ và các nguyên tắc sử dụng người lao động cao tuổi để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [39.50 KB]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu

1) Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.

(2) Ghi rõ Hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.

(3) Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.

(4) Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.

(5) Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.

(6) Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.

(7) Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán…).

(8) Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có).

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ:

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng với người đã nghỉ hưu cập nhật mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về giải thể công ty tnhh 1 thành viên. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102. để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Khi nào người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Theo quy định, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi:
Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Người lao động nghỉ hưu có phải đóng Bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ theo Luật BHXH – Luật số: 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 quy định:
“Điều ó1. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đồng bảo hiểm xã hội.”
Và Điều 123. Quy định chuyên tiếp thì Người nghỉ hưu đi làm mà đang hưởng lương hưu thì không phải đóng BHXH

Công việc nào được sử dụng người lao động cao tuổi?

Vấn đề này được quy định tại Khoản 3 Điều 149 BLLĐ 2019 như sau:
Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi
…….
3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
Như vậy, thông thường, doanh nghiệp sẽ không được thuê người lao động cao tuổi để làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người đó. Tuy nhiên nếu đảm bảo các điều kiện làm việc an toàn thì doanh nghiệp vẫn được sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc này.

Người lao động cao tuổi có quyền hủy bỏ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?

Mỗi bên đều có quyền hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm