Mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

bởi Ngọc Gấm
Mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Sau khi tiến hành nộp đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Vậy mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này; mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của LSX.

Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý thuế 2019

Thông tư 105/2020/TT-BTC 

Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Thông tư 80/2021/TT-BTC

Nghị định số 126/2020/NĐ-CP 

Thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là văn bản trả lời từ phía cơ quan thuế về việc cá nhân/doanh nghiệp đã hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế hay chưa. Tuy nhiên, nghĩa vụ này không tự phát sinh mà dựa trên các thủ tục do người nộp thuế đề nghị, trước hết là đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Thời gian thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC để xác nhận hoặc không xác nhận cho người nộp thuế hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin.

Thời gian bổ sung thông tin của người nộp thuế không tính vào thời gian giải quyết văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.

Sau khi nhận được thông tin bổ sung của người nộp thuế, trường hợp đủ thông tin thì cơ quan thuế thực hiện gửi Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho người nộp thuế theo quy định. Trường hợp cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng, trường hợp xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế có Thông báo theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trong đó nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp thuế biết theo quy định.

Để được cơ quan thuế có thẩm quyền trả lời bằng thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế; cá nhân/doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục nộp đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế; với các bước sau:

Bước 1:  Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay và bên Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay gửi văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam để thực hiện xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà thầu nước ngoài.

Đối với trường hợp có uỷ quyền; thì phải có văn bản uỷ quyền có chứng thực chữ ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung: Tên người nộp thuế, mã số thuế; Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế; …

+ Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền. Cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp về thuế/ nơi cá nhân thường trú.

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

+ Thực hiện trên trang website đăng ký thuế theo hình thức trực tuyến.

Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Hiện nay mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế được soạn thảo trên cơ sở mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

  TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ……../TB-…          ………., ngày …. tháng …… năm ………

               THÔNG BÁO                      

Về việc <xác nhận/không xác nhận> việc thực hiện nghĩa vụ

thuế với ngân sách nhà nước

Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước số ….. ngày …/…/….. của <tên người nộp thuế>, <mã số thuế> gửi cơ quan thuế ngày …/…/…..;

Căn cứ thông tin người nộp thuế đề nghị và thông tin quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế tính đến ngày …./…./…., cơ quan thuế thông báo như sau:

<Trường hợp xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>

1. Thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế (năm dương lịch): <Ghi cụ thể thời gian cụ thể theo kỳ tính thuế>

2. Thông tin thực hiện nghĩa vụ thuế:

STTMã số thuếTên người nộp thuế      ChươngTiểu mụcLoại tiềnSố tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộpSố tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộpSố tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-)Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừCơ quan thuGhi chú
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)(12)
            
            
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền)     

3. Thông tin vi phạm hành chính thuế của người nộp thuế (nếu có): ……

<Trường hợp xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thì ghi:>

1.Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch): Từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….:

2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước:

a) Theo loại thuế:

STTMã số thuếTên người nộp thuếTên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạtChươngTiểu mụcLoại tiềnSố tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộpCơ quan thuGhi chú
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)
          
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền)  

b) Theo chứng từ nộp thuế:

STTMã số thuếTên người nộp thuếSố chứng từNgày chứng từMã ID khoản phải nộp (nếu có)Nội dung nộp NSNNChươngTiểu mụcSố tiềnLoại tiềnCơ quan thuGhi chú
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)(12)(13)
             
TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền)   

<Trường hợp không xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/số thuế đã nộp NSNN theo đề nghị của người nộp thuế, thì ghi:>

Cơ quan thuế không xác nhận <việc thực hiện nghĩa vụ thuế/số thuế đã nộp NSNN> theo đề nghị của người nộp thuế.

Lý do:…. ..……….……………………………………………………………..

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với <Tên cơ quan thuế, bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ, địa chỉ cơ quan thuế> để được hỗ trợ.

<Tên Cơ quan thuế> thông báo để người nộp thuế được biết./.

Nơi nhận:
– <Tên NNT, địa chỉ của NNT>;
– <Tên CQT có liên quan>;
– <Tên các bộ phận có liên quan>;
– Lưu: VT, Bộ phận ban hành TB.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

(1): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định.

Download mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm các bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn củaLSX về vấn đề “Mẫu thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan quản lý mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ logo, đăng ký kinh doanh,.. của LSX, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế là gì?

1. Trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế:
a) Hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
b) Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học.
c) Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế
a) Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu tại khoản 1 Điều này (trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này) đối với người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
Riêng các Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể phân công cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, bao gồm:
+ Phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; xác định số thuế được hoàn; xác định số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp phải bù trừ với số thuế được hoàn; dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có); sau đó Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thực hiện hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
b) Cục Thuế nơi người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư của người nộp thuế.
c) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

Các trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi?

a) Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác) gồm:
+ Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp; phụ thu đối với phần dầu lãi được chia khi giá dầu thô biến động tăng; tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia; tiền hoa hồng chữ ký; tiền hoa hồng phát hiện thương mại dầu, khí; tiền hoa hồng sản xuất; tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí; tiền đền bù không thực hiện các cam kết tối thiểu; thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí; thuế đặc biệt, khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp từ kết dư phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 thực hiện khai, nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi sử dụng trong giao dịch thanh toán.
b) Phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí và các khoản thu khác.
c) Phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí.
d) Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm