Hôn nhân không đơn giản chỉ là hai cặp vợ chồng cùng nhau bước vào lễ đường thành hôn mà còn phát sinh nhiều quan hệ khác trong quá trình chung sống với nhau. Một trong những quan hệ phổ biến thường gây ra nhiều tranh chấp chính là quan hệ tài sản. Do đó, nhiều cặp đôi lựa chọn lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng trước khi kết hôn để tránh tranh chấp về sau. Vậy Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là mẫu nào? Quy định về vấn đề thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân hiện nay ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư X giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
Quy định về vấn đề thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân hiện nay
Khi kết hôn và xác lập quan hệ vợ chồng, kể từ thời điểm đó, pháp luật ghi nhận chế định về Tài sản chung của vợ chồng được hình thành trên căn cứ hôn nhân. Tuy nhiên, trong thời kỳ hôn nhân sẽ vẫn tồn tại chế định về “Tài sản riêng của vợ, chồng” nhằm phân định rõ ràng quyền lợi riêng của mỗi bên vợ, chồng.
Quy định về vấn đề thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân hiện nay như sau:
Theo quy định Luật Hôn nhân và gia đình 2014 (Luật HNGĐ 2014) về chế độ tài sản của vợ chồng thì:
Thứ nhất, trước khi kết hôn vợ chồng có thể lựa chọn chế độ tài tài sản theo thỏa thuận (thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực). Nếu các bên không thỏa thuận thì sẽ áp dụng chế độ tài sản theo luật định. (Căn cứ Điều 28, 47)
Thứ hai, căn cứ Khoản 1 Điều 33 tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.”
Thứ ba, căn cứ Điều 43 tài sản riêng của vợ chồng bao gồm:
“1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Thứ tư, khi vợ, chồng có tranh chấp nếu không đưa ra được căn cứ chứng minh tài sản đang tranh chấp là tài sản riêng thì tài sản đó được coi là tài sản chung (căn cứ Khoản 3 Điều 33).
Thứ năm, vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung (căn cứ Khoản 1 Điều 44).
Qua đó, trước khi nam, nữ kết hôn cần cẩn thận và khéo léo trong việc xác định sẽ áp dụng chế độ tài sản nào, xác định đâu là tài sản chung, đâu là tài sản riêng, có nhập hay không nhập tài sản riêng vào tài sản chung… Từ đó, đảm bảo quyền và lợi ích của mình khi quan hệ hôn nhân không còn, cũng như lợi ích của cả hai trong thời kì hôn nhân: thanh toán nợ riêng không ảnh hưởng tài sản riêng của bên còn lại góp phần đảm bảo kinh tế gia đình…
Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại……………….Chúng tôi gồm:………………………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà…., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..
Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………– theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà ….. được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.
Tôi xin cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật.
– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi.
– Tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc cam kết và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng là vấn đề được rất nhiều cặp đôi quan tâm trước và trong khi kết hôn. Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, văn bản thỏa thuận tài sản riêng là những mẫu đơn giúp các cặp vợ chồng có thể giải quyết khó khăn về đơn từ, giấy tờ trong vấn đề thỏa thuận tài sản riêng trước khi đăng ký kết hôn.
Tải về mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau phụ thuộc vào từng hoàn cảnh áp dụng. Bởi Luật hôn nhân và gia đình hiện nay chưa ghi nhận chính xác khái niệm văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng, văn bản khước từ tài sản là gì. Để đảm bảo cho văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng, văn bản xác nhận tài sản riêng chặt chẽ, có giá trị pháp lý các bạn cần nêu được một số nội dung sau:
- Thông tin nhân thân cụ thể của hai bên: Họ và tên; Số CMND/CCCD/Hộ chiếu; địa chỉ.
- Các tài sản được thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân và thông tin cụ thể của tài sản. Đây là nội dung bắt buộc và cần ghi càng chi tiết càng tốt. Ví dụ: Tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên ……………..
- Nội dung thỏa thuận, cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân: Trong đó cần nêu rõ tài sản nào thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ai? Các tài sản chung được sử dụng thế nào và các khoản lợi phát sinh từ tài sản này là tài sản riêng hay chung?…;
- Một số nội dung khác: Trong văn bản, ngoài cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân một số nội dung khác được đưa vào như: Thời điểm có hiệu lực của thỏa thuận; xác nhận về sự tự nguyện…;
Lưu ý: Khi soạn thảo bất kì giấy tờ, văn bản nào thì cũng phải lưu ý về mặt hình thức và nội dung của mẫu đơn hay văn bản đã phù hợp với đúng quy định của pháp luật hay chưa, và những mẫu đơn hay văn bản về tài sản thừa kế cũng vậy phải đảm bảo được 2 phần:
+ Bảo đảm về mặt hình thức: Đơn cam kết, Đơn xác nhận, Văn bản thỏa thuận đều phải lập thành Văn bản và cần có Công chứng hoặc Chứng thực.
+ Bảo đảm về mặt nội dung: Về nguyên tắc, nội dung là do 2 bên vợ chồng tự thoả thuận theo nguyên tắc tự do ý chí, bình đẳng và thiện chí với nhau.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về Làm sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung. Việc nhập tài sản phải được hai vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản và được công chứng theo quy định.
Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:
Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
Nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Trường hợp thỏa thuận:
Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp yêu cầu Tòa án giải quyết:
Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 .