Mua, bán đất phải đóng những loại thuế nào?

bởi Luật Sư X

Nhiều người muốn mua hoặc bán một mảnh đất nhưng lại băn khoăn không biết mình cần phải đóng những loại thuế nào. Luật sư X xin được tư vấn cụ thể về các loại thuế cơ bản để mua bán đất như sau

Căn cứ:

Nội dung tư vấn

Các loại thuế cơ bản phải nộp khi tiến hành hoạt động mua bán giao dịch bất động sản gồm:

1. Thuế thu nhập cá nhân

Khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bên bán phải có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân có thể hiểu là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.

Hai bên có thể thỏa thuận với nhau về nghĩa vụ thuế, trong trường hợp không đạt được thỏa thuận thì căn cứ theo quy định của luật, bên bán đất sẽ là bên có trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân. Quy định này được cụ thể được quy định tại Điều 29 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2017 như sau: 

Điều 29: Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.

Có thể thấy rằng, phần thuế thu nhập cá nhân phải nộp rơi vào khoảng 2% giá trị chuyển nhượng.

2. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ hay còn gọi là thuế trước bạ đối với bất động sản được hiểu là khoản lệ phí mà người sở hữu đất phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa mảnh đất đó vào sử dụng. Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau: 

Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.

 

Có thể thấy rằng, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5% giá trị chuyển nhượng (hoặc giá trị đất theo khung giá). Từ đó ta có công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Phí trước bạ = Diện tích đất (m2)   x   Giá đất   x   0.5%.

Ví dụ: Một mảnh đất cần chuyển nhượng có diện tích là 100m2, giá đất ở thời điểm hiện tại theo khung giá nhà nước ban hành là 5tr/m2. Như vậy, mức lệ phí trước bạ phải nộp là:

Phí trước bạ = 100 (m2) x 5tr/m2 x 0.5% = 10 triệu đồng

3. Lệ phí công chứng

Đối với các giao dịch có giá trị lớn như hợp đồng về bất động sản thì  văn bản này cần phải được công chứng, quy định này được cụ thể tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

 

Vì vậy trong trường hợp chuyển nhượng đất thì sẽ phát sinh thêm chi phí công chứng, tối đa là 3.000.000 đồng tùy theo giá trị của hợp đồng quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Trên đây là những loại thuế và chi phí pháp lí cơ bản để mua bán một mảnh đất. Ngoài ra, các bên mua bán bất  động sản cần phải chú ý thêm một số khoản phí nhỏ như sau:

  • Lệ phí thẩm định khi sang tên sổ đỏ: 0,15% Giá trị giao dịch (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp)
  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp

Mong bài viết hữu ích cho các bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư doanh nghiệp tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm