Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu?

bởi Trà Ly
Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu?

Đăng kiểm xe ô to là một thủ tục bắt buộc để ô tô có thể lưu thông trên đường dù là xe cũ hay mới. Đặc biệt đối với những trước ô tô cũ, việc đăng kiểm thương xuyên, đúng thời hạn là một điều quan trọng. Nhiều người hiện nay khi đăng kiểm xe ô to cũ chưa nắm được phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu. Để bảo đảm quyền lợi của bản thân, chủ xe ô tô cần nắm được mức phí đăng kiểm xe của mình như thế nào? Vậy, Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Đăng kiểm ô tô là gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ giải thích đăng kiểm ô tô như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Theo đó, xe cơ giới theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Như vậy, đăng kiểm xe ô tô có thể được hiểu là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

Phí đăng kiểm xe ô to cũ là bao nhiêu?

 Thông tư 55/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 8/10/2022 quy định mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô có sự điều chỉnh như sau:

Số thứ tựLoại xe ô tôMức phí đăng kiểm ô tô
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng570.000 đồng
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo360.000 đồng
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn330.000 đồng
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn290.000 đồng
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự190.000 đồng
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc190.000 đồng
7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt360.000 đồng
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)330.000 đồng
9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)290.000 đồng
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương250.000 đồng

Như vậy, kể từ ngày 08/10/2022, Mức phí dịch vụ đăng kiểm xe ô tô tăng 10.000 đồng/ xe so với quy định cũ.

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng; Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

Như vậy, Phí đường bộ xe ô tô cũ được quy định như sau:

Phí đường bộ xe ô tô = Phí kiểm định + Lệ phí chứng nhận 

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm:

Điều 6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định

1. Lập Hồ sơ phương tiện

Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:

a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu?
Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu?

Thực hiện đăng kiểm xe ô tô ở đâu?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về địa điểm thực hiện đăng kiểm xe ô tô như sau:

Điều 5. Địa điểm thực hiện kiểm định

1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.

2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.

Như vậy, cho phép việc thực hiện đăng kiểm xe ô tô tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP. 

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Phí đăng kiểm xe ô to cũ theo quy định 2023 là bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại học vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Hành vi nào không được thực hiện đăng kiểm xe ô tô?

Các hành vi không được thực hiện đăng kiểm xe ô tô theo quy định tại Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT bao gồm:
– Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
– Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
– Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
– Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
– Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
– Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
– Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
– Lập hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.

Quá hạn đăng kiểm xe ô tô 01 tuần bị xử phạt hành chính như thế nào?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Như vậy, trường hợp chậm đăng kiểm xe ô tô 01 tuần thì người điều khiển xe ô tô cũng bị xử phạt hành chính. Mức xử phạt đối với hành vi này là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm