Chào Luật sư, tôi nghe nói để có thể quản lý được đất đai một cách dễ dàng hàng năm hoặc ít nhất năm năm một lần nhà nước sẽ tiến hành quy hoạch sử đất trên cả nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện. Chính vì lý do đó, Luật sư có thể cho tôi hỏi quy trình lập quy hoạch sử dụng đất ở cấp huyện như thế nào được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như thế nào?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Hiện nay tại Việt Nam để có thể lấy căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có rất nhiều cách khác nhau. Các căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sẽ được dựa trên các têu chí tổng quá về việc quy hoạch tổng thế về sự phát triển kinh tế chung của toàn tỉnh, những tìm năng về quy mô sử dụng đất có tiềm năng phát triển trong thời kỳ quy hoạch trước có thể mang lại và cuối cùng là dựa theo nhu cầu sử dụng đất trong tương lại tại địa phương.
Theo quy định tại Điều 40 Luật Đất đai 2013 quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau:
– Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước;
- Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
- Định mức sử dụng đất;
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Có rất nhiều chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề ra trong một kỳ quy hoạch đất cấp huyện. Hiện tại theo quy hoạch cấp huyện mới nhất, quy hoạch sử dụng đất sẽ được chia ra làm 03 nhóm đất để lấy làm chỉ tiêu đó là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa được sử dụng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Chỉ tiêu được phân bổ | Chỉ tiêu được xác định | Chỉ tiêu được xác định bổ sung |
I | Loại đất | ||||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | x | 0 | x |
Trong đó: | |||||
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | x | 0 | x |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | x | 0 | x | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 0 | x | 0 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | x | 0 | x |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | x | 0 | x |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | x | 0 | x |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | x | 0 | x |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | x | 0 | 0 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0 | x | 0 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | 0 | x | 0 |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 0 | x | 0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | x | 0 | 0 |
Trong đó: | |||||
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | x | 0 | 0 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | x | 0 | 0 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | x | 0 | 0 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | x | 0 | 0 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | x | 0 | x |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | x | 0 | x |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | x | 0 | x |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 0 | x | 0 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | x | x | 0 |
Trong đó: | |||||
– | Đất giao thông | DGT | x | x | 0 |
– | Đất thủy lợi | DTL | x | x | 0 |
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | x | x | 0 |
– | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | x | x | 0 |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | x | x | 0 |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | x | x | 0 |
– | Đất công trình năng lượng | DNL | x | x | 0 |
– | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | x | x | 0 |
– | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | x | 0 | 0 |
– | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT | x | 0 | 0 |
– | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | x | 0 | x |
– | Đất cơ sở tôn giáo | TON | x | 0 | 0 |
– | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | x | 0 | x |
– | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 0 | x | 0 |
– | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 0 | x | 0 |
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | x | 0 | x |
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0 | x | 0 |
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0 | x | 0 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | x | 0 | x |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | x | 0 | 0 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | x | 0 | x |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | x | 0 | x |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | x | 0 | 0 |
2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0 | x | 0 |
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 0 | x | 0 |
2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 0 | x | 0 |
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0 | x | 0 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | x | 0 | 0 |
II | Khu chức năng* | ||||
1 | Đất khu công nghệ cao | KCN | x | 0 | 0 |
2 | Đất khu kinh tế | KKT | x | 0 | 0 |
3 | Đất đô thị | KDT | x | 0 | 0 |
4 | Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm) | KNN | x | x | 0 |
5 | Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) | KLN | x | x | 0 |
6 | Khu du lịch | KDL | x | 0 | 0 |
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT | x | 0 | 0 |
8 | Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) | KPC | x | 0 | 0 |
9 | Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) | DTC | x | 0 | 0 |
10 | Khu thương mại, dịch vụ | KTM | x | x | 0 |
11 | Khu đô thị – thương mại – dịch vụ | KDV | 0 | x | 0 |
12 | Khu dân cư nông thôn | DNT | x | x | 0 |
13 | Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn | KON | 0 | x | 0 |
Ghi chú: x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.
*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như thế nào?
Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sẽ được diễn ra gồm 06 bước. Bước đầu tiên là một bước không thể thiếu đó chính là bước điều tra và thu thập thông tin đất đai tại địa phương, kế tiếp sau khi có các số liệu về thông tin đất đai, phía cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành đánh giá số liệu đất đai và cuối cùng xây dựng lên bảng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cho các năm sắp tới.
Theo quy định tại Điều 31 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về quy trình lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau:
Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo các bước:
– Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa.
– Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
– Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai.
– Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
– Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
– Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như thế nào?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về thủ tục gia hạn thời gian thuê đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải do Trung ương quản lý.
Việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia được thực hiện theo các bước:
– Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
– Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất.
– Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
– Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối quốc gia.
– Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo các bước:
– Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
– Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
– Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.