Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

bởi
Đăng ký nhãn hiệu gồm những trình tự, thủ tục nào?

Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu là quá trình tại Cục sở hữu trí tuệ trước khi cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nào đó. Vậy quy trình xử lý này gồm những bước nào? Và diễn ra trong thời hạn là bao lâu? Sau đây LSX sẽ làm rõ vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ năm 2005
  • Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN

Nội dung tư vấn về quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

1. Đơn đăng ký nhãn hiệu

Quy định pháp luật tại Điều 105 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 về đơn đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng các yếu tố sau:

  • Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải có: mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  • Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; Nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
  • Hàng hóa, dịch vụ được nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan có thẩm quyền công bố.

Xem thêm: Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

2. Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Đơn đăng ký nhãn hiệu được Cục sở hữu trí tuệ xử lý theo quy trình gồm: tiếp nhận đơn; thẩm định hình thức đơn; công bố đơn hợp lệ; thẩm định nội dung đơn (không tiến hành thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí); cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ; đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

2.1. Nộp và tiếp nhận đơn

Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu bắt đầu khi đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục sở hữu trí tuệ thì sẽ tiến hành kiểm tra tài liệu đơn có đúng với quy định hay không.

  • Trường hợp đơn có đủ tài liệu theo quy định thì cán bộ nhận đơn tiếp nhận đơn; đóng dấu xác nhận ngày nộp đơn; số đơn và các tờ khai.
  • Trường hợp đơn không có đủ tài liệu theo quy định thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung các tài liệu theo đúng quy định.

Nếu đơn đăng ký được tiếp nhận thì Cục sở hữu trí tuệ trao (gửi) một bảo tờ khai cho người nộp đơn trong đó có đóng dấu xác nhận ngày nộp đơn, số đơn và kết quả kiểm tra danh mục tài liệu đơn; có ghi rõ họ, tên, chữ ký của cán bộ nhận đơn. Tờ khai được trao (gửi) có giá trị thay cho giấy biên nhận đơn.

Nếu đơn đăng ký bị từ chối tiếp nhận thì Cục sở hữu trí tuệ không phải gửi trả lại cho người nộp đơn các tài liệu đơn, nhưng phải hoàn trả các khoản phí, lệ phí đã nộp theo thủ tục hoàn trả phí, lệ phí theo quy định.

2.2. Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu về hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có hợp lệ hay không.

Đơn được coi là hợp lệ nếu không thuộc trường hợp sau:

  • Ngôn ngữ đơn không phải là tiếng Việt, trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Không có đầy đủ thông tin trong tờ khai; đơn thiếu danh mục hàng hóa…
  • Người nộp đơn không có quyền đăng ký.
  • Đơn được nộp trái với quy định theo Điều 89 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005
  • Đơn có các thiếu sót về tài liệu, ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và mặc dù đã được yêu cầu sửa chữa; nhưng người nộp đơn vẫn không sử chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu.
  • Đối tượng được nêu trong đơn không được Nhà nước bảo hộ theo quy định.

Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn và có thể bị kéo dài.

2.3. Công bố đơn hợp lệ

Sau khi đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận hợp lệ sẽ được Cục sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.

Thời hạn công bố là 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ.

2.4. Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu

Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu về nhãn hiệu là quy trình nhằm đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng được bảo hộ nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Không áp dụng đối với ơn đăng ký thiết kế bố trí.

  • Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn có thể phải nộp các tài liệu chứng minh nhãn hiệu; tài liệu thuyết minh quá trình sử dụng nhãn hiệu.
  • Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định nội dung về việc đánh giá được tiến hành lần lượt từng thành phần của nhãn hiệu đối với từng hàng hoá, dịch vụ nêu trong danh mục hàng hoá, dịch vụ.
  • Nhãn hiệu phải đáp ứng các yêu cầu về dấu hiệu đúng quy định; khả năng phân biệt của nhãn hiệu; đánh giá sự tương tự của hàng hóa;….

Quy trình thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu được tiến hành 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.

2.5. Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Sau quá trình thẩm định nội dung, nếu đơn đăng ký phù hợp với quy định thì sẽ tiến hành cấp văn bằng bảo hộ. Nếu không thì sẽ bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Quy trình xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu có thời hạn là 12 tháng. Tuy nhiên do số lượng đơn quá lớn dẫn đến Cục sở hữu trí tuệ không có đủ nhân lực để xử lý, nên dẫn đến quy trình có thể bị kéo dài đến 24 tháng.

Trên đây là trình tự xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn kịp thời, liên hệ LSX qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

[sc_fs_multi_faq headline-0=”h4″ question-0=”Các trường hợp phải sửa đơn đăng ký nhãn hiệu?” answer-0=”- Trường hợp chủ đơn có thay đổi tên, địa chỉ. – Trường hợp chủ đơn thu hẹp phạm vi sản phẩm, dịch vụ của đơn đăng ký nhãn hiệu đã đăng ký. – Trường hợp chủ đơn thu hẹp nhãn hiệu đã đăng ký. – Trường hợp chủ đơn bổ sung đại diện sở hữu trí tuệ. – Trường hợp chủ đơn hủy đại diện sở hữu trí tuệ.” image-0=”” headline-1=”h4″ question-1=”Hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?” answer-1=”- Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. – Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ ” image-1=”” headline-2=”h4″ question-2=”Thời gian gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?” answer-2=” Trong vòng 06 tháng trước ngày văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ. ” image-2=”” count=”3″ html=”true” css_class=””]

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm