Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023

bởi Ngọc Gấm
Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023

Chào Luật sư, gia đình tôi muốn xây dựng nhà cho con cái ở riêng nên hiện nay đang có ý định muốn chuyển đổi 100m2 đất nuôi trồng thuỷ sản sang đất ở. Chính vì thế Luật sư có thể tư vấn giúp cho tôi thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023 được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Nhằm phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà cửa sau này, tại các khu vực nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam hiện nay đang có nhu cầu rất lớn về việc chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Tuy nhiên do hạn chế về thông tin pháp luật nên đã có rất nhiều người gặp các vấn đề khó khăn trong việc thực hiện thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Đất nuôi trồng thủy sản là đất gì?

Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính ta biết là đất nuôi trồng thuỷ sản như sau:

Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

Đất ở là đất gì?

Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính ta biết đất ở như sau:

Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Có được chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở hay không?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng.

Như vậy bạn có quyền chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam.

Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023
Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023

Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Lưu ý: nộp hồ sơ xuất trình thêm chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu.

Thứ hai, trình tự thủ tục khi khi chuyển đổi đất ruộng sang đất ao:

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

– Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thẩm quyền cho phép chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  • Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
  • Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
  • Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai;
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

– Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến kết hôn với người nước ngoài cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam là bao nhiêu?

Thứ nhất, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Số tiền sử dụng đất phải nộp = (Giá 1m2 đất ở – giá 1m2 đất trồng lúa) x diện tích được phép chuyển mục đích
Thứ hai, lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định: Khoản này được thu theo Nghị quyết của từng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trồng lúa.

Thời hạn giải quyết việc chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn giải quyết việc chuyển đổi đất ruộng sang đất ở tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều 61 được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Khi chuyển đất trồng lúa sang đất ở có phải đóng phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa hay không?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định như sau:
– Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
– Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm