Kết hôn là sự tự nguyện của cả hai bên nam và nữ. Tuy nhiên, trong quá trình chung sống sẽ phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc một trong hai người không làm tròn nghĩa vụ vợ chồng, từ đó dẫn đến việc phải thực hiện thủ tục ly hôn. Cũng giống như khi kết hôn, cả vợ và chồng sẽ phải thực hiện một số thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời cần tìm hiểu một số quyền lợi, nghĩa vụ và nguyên tắc cơ bản. Trên thực tế, các vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn tương đối phức tạp. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà sẽ có những cách thức giải quyết khác nhau. Chưa kể thủ tục ly hôn chịu sự quản lý và giám sát bởi pháp luật. Cho nên cần đảm bảo sự chính xác tuyệt đối. Vậy ly hôn được hiểu như thế nào? Thủ tục giải quyết ly hôn gồm những gì?
Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của LSX để hiểu và nắm rõ được những quy định về “ Thủ tục giải quyết ly hôn ” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Thủ tục ly hôn là gì ?
Để làm hiểu rõ về thủ tục ly hôn, trước tiên chúng ta cần hiểu về khái niệm ly hôn nói chung:
Ly hôn là việc chấm dứt về mặt pháp lý quan hệ vợ chồng theo quyết đinh, bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án.
Vậy, làm gì để chấm dứt quan hệ vợ chồng về mặt pháp lý ? Các bên cần tiến hành thủ tục ly hôn hơp pháp theo quy định của pháp luật hiện nay.
Thủ tục ly hôn được hiểu là các bước, các quy trình pháp lý mà các bên (Vợ hoặc chồng) phải thực hiện theo quy định của luật tố tụng dân sự để tòa án căn cứ vào đó đưa ra quyết định, bản án phù hợp theo quy định pháp luật. Bản án hoặc quyết định này khi có hiệu lực pháp luật sẽ có giá trị bắt buộc thực hiện với vợ và chồng sau khi ly hôn.
Thủ tục giải quyết ly hôn
Thủ tục ly hôn đơn phương như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở bên trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu ly hôn nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.
Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết
+ Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
+ Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
+ Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Bước 3: Ra bản án ly hôn
+ Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…
Thủ tục ly hôn thuận tình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền
Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Ly hôn được hiểu là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Do đó, để được ly hôn thì các cặp vợ, chồng phải xác định được ai là người có quyền yêu cầu ly hôn.
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn có thể là chồng, là vợ hoặc người thứ ba theo quy định nêu trên.
Hồ sơ ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì ?
Về cơ bản thì giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
- Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
Trường hợp không có CMND của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
Điểm khác biệt giữa hai hình thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn:
– Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
– Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mẫu đơn số 01-VDS (Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự).
Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.
* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn
Nếu hai vợ chồng đồng ý thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn ly hôn thuận tình và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.
* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa án.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Phí làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh mới năm 2023
- Thủ tục ly hôn khi không có giấy đăng ký kết hôn năm 2023
- Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục giải quyết ly hôn” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ làm thủ tục kết nạp đảng viên chính thức. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay khi ly hôn đơn phương, vợ, chồng sẽ sử dụng mẫu đơn khởi kiện và khi ly hôn thuận tình thì vợ, chồng sẽ sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, Hội đồng Thẩm phán không yêu cầu đơn ly hôn phải sử dụng hình thức nào.
Do đó, vợ, chồng muốn ly hôn thì hoàn toàn có thể sử dụng đơn ly hôn viết tay, đánh máy, mua tại Tòa án hoặc download biểu mẫu trên mạng.
Về nguyên tắc thì ly hôn là sự thỏa thuận của hai vợ chồng. Về tài sản sau khi ly hôn cũng tương tự như vậy. Nếu hai bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.
Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng có căn cứ vào các yếu tố sau:
– Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
– Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.
– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng
Quy định về chia tài sản khi ly hôn được quy định cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Đây có lẽ là vấn đề mà rất nhiều cặp vợ chồng khi ly hôn thắc mắc. Theo đó, bên cạnh việc yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng, tại đơn xin ly hôn, vợ, chồng có thể yêu cầu chia tài sản, cấp dưỡng, nuôi con, chăm sóc con, phân định nợ chung…
Đặc biệt, sau khi đã nộp đơn ly hôn, hai vợ chồng hoàn toàn có quyền bổ sung yêu cầu chia tài sản. Tuy nhiên, lưu ý thời điểm bổ sung phải trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (Căn cứ Công văn 01/2017/GĐ-TANDTC).