Thủ tục trước khi nghỉ việc như thế nào?

bởi Ngọc Gấm
Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023

Chào Luật sư, do muốn thay đổi một môi trường làm việc nước ngoài nên tôi đang có ý định muốn tìm kiếm một cơ hội làm việc mới. Luật sư có thể hướng dẫn cho tôi thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những câu hỏi đặt ra đầu tiên của các bạn muốn nghỉ việc tại Việt Nam, đó chính search Google về việc tham khảo các thủ tục trước khi nghỉ việc như thế nào để thực hiện theo. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023 được quy định như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng lao động là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau:

– Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

– Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trong đó:

– Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

– Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Hợp đồng lao động sẽ có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Các trường hợp được phép nghỉ việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

– Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023
Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023

Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023

Thủ tục trước khi nghỉ việc tại mỗi công ty thường sẽ có sự khác nhau, song điều sẽ có các bước chung như sau:

Thứ nhất: Thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động với Phòng nhân sự.

Tuỳ vào trường hợp của bạn là đơn phương chấm dứt hợp đồng hay hết thời hạn lao động mà bạn sẽ tiến hành thông báo với Phòng nhân sự.

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đơn xin nghỉ việc.
  • Hết thời hạn hợp đồng: Thoả thuận không ký kết hợp đồng mới.

Thứ hai: Đàm phán về việc chấm dứt hợp đồng lao động.

Trước khi một nhân sự nghỉ việc, Phòng Nhân sự lúc nào cũng sẽ làm công tác tư tưởng với người lao động, làm rõ nguyên nhân nghỉ việc, các khó khăn mà người lao động gặp phải dẫn đến lý do nghỉ việc.

Chia sẽ các bước trong quá trình nghỉ việc, đề ra kế hoạch bàn giao công việc trước khi nghỉ.

Thứ ba: Chốt sổ bảo hiểm xã hội tham gia, quyết toán thuế TNCN.

Một trong các bước quan trong khi xin nghỉ việc chính là việc bạn cần biết rõ mình đã tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty được bao lâu và có được những quyền lợi gì. Đối với những người có thu nhập cao thì bạn cần quyết toán thuế TNCN với công ty để tránh các rắc rối về việc không quyết toán thuế thu nhập cá nhân đầy đủ.

Thư tư: Bàn giao công việc trước khi nghỉ cho người tiếp quản.

Để có thể tạo điều kiện thuận lời sau khi bạn nghỉ, bạn cần có một khoảng thời gian nhất định để bàn giao công việc cho những người kế thừa vị trí của bạn. Thời gian bàn giao tuỳ vào chức vụ công việc có thể kéo dài từ 01 tuần đến vài tháng.

Thứ năm: Quyết định về việc chấm dứt lao động.

Đây được xem là thông báo từ người sử dụng lao động minh chứng việc chấm dứt hợp đồng lao động giữa bạn và công ty, tao bước khỏi đầu để bạn tìm kiếm một công việc mới.

Lưu ý: Thời gian giải quyết nghỉ việc tại các công ty thường sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào nội quy công ty. Ngoài ra trong trường hợp không tìm thấy được người thay thế vị trí làm việc của bạn, phòng nhân sự có thể yêu cầu kéo dài hợp đồng đến khi tìm kiếm được người phù hợp thế chổ khi bạn nghỉ việc.

Quy định về việc thông báo nghỉ việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.

– Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Bộ luật này thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.

Trách nhiệm khi nghỉ việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

-Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
  • Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
  • Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

-Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

-Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

  • Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
  • Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Mời bạn xem thêm

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục trước khi nghỉ việc mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ tách thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Các loại hợp đồng lao động hiện nay?

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
– Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Các nội dung có trong hợp đồng lao động?

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Thời hạn của hợp đồng lao động;
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Chế độ nâng bậc, nâng lương;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Quy định về phụ lục hợp đồng tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật lao động thì:
– Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động; và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
– Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều; khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm