Tra cứu nhãn hiệu “BigC” – Đăng ký nhãn hiệu – Luật sư X

bởi LinhTrang
Tra cứu nhãn hiệu BigC – Đăng ký nhãn hiệu – Luật sư X

Siêu thị chính là một nơi mua sắm phổ biến cho mọi nhà. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các cửa hàng tiện lợi, siêu thị lớn nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của mỗi gia đình. Nhưng vì sao BigC lại luôn là một thương hiệu lớn được nhiều người biết đến thế? Chính bởi nó đã được ra đời hơn 20 năm; hơn nữa chất lượng sản phẩm ngày một tốt. Do đó mà BigC luôn là âm thanh phát ra đầu tiên khi ai đó có ý định đi siêu thị . Vậy sau đây hãy cùng luật sư X tra cứu nhãn hiệu “BigC” nhé.

Lịch sử BigC Việt Nam.

Năm 1993 BigC được thành lập năm bởi công ty Central Group. Cửa hàng đầu tiên được xây dựng tại ngã tư Wong Sawang, Bangkok (Thái Lan). Nhận thấy đây là công ty làm ăn thịnh vượng và cần được nhân rộng. Nên từ đó Chirathivat đã không ngần ngại đưa đến Việt Nam và nhiều nước khác.

Năm 1998 BigC bắt đầu có mặt tại Việt Nam. Đây cũng là chi nhánh của Tập đoàn Casino. Lúc này, Big C hợp tác với Tập đoàn Casino và một số công ty Việt Nam.

Tháng 4/2016, với hệ thống BigC tại Việt Nam được Tập đoàn Central Group (Thái Lan)  rất thành công đã chuyển nhượng cho Tập đoàn Casino.

Với hệ thống siêu thị BigC được hoạt động và kinh doanh theo mô hình “Đại siêu thị” hay “Trung tâm thương mại”  được xem là mô hình kinh doanh thông minh trên thế giới.

Big C sau đó đã phát biểu có 21 trung tâm thương mại trên cả nước và có hơn  8.000 nhân viên, được kinh doanh 50.000 món hàng khác nhau để sản xuất tại Việt Nam với 95%. Hệ thống đã có đến 35 triệu lượt phục vụ.

Xem thêm: Tra cứu nhãn hiệu aha Cafe

Tra cứu nhãn hiệu “BigC”

Tra cứu nhãn hiệu "BigC"

Khi Luật sư X thử tra cứu nhãn hiệu “Big C” thì thấy rằng đây là thương hiệu có thiết kế Logo khá đơn giản khi có phần chữ BIG C SUPERCENTER OND.

Thông tin mẫu nhãn hiệu “BigC”

Sau khi mà luật sư X tra cứu nhãn hiệu “BigC” thì thấy rằng loại mẫu nhãn hiệu này là loại mẫu nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu được bảo hộ tổng thể, không bảo hộ riêng “SUPERCENTER”, “C”. 

Tra cứu nhãn hiệu “BigC” về nhóm dịch vụ đăng ký

Nhóm dịch vụ được nhãn hiệu “BigC” đăng ký bao gồm những nhóm sau:

  • 01 Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; các loại nhựa nhân tạo ở dạng thô, chất dẻo ở dạng thô; phân bón; hợp chất chữa cháy; chế phẩm dùng để tôi và hàn kim loại; hoá chất để bảo quản thực phẩm; chất để thuộc da; chất dính dùng trong công nghiệp.
  • 02 Thuốc màu, sơn, véc ni; chất chống gỉ và chất bảo quản gỗ; thuốc nhuộm; chất tạo màu; nhựa tự nhiên dạng thô; kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.
  • 04 Dầu mỡ công nghiệp; chất bôi trơn; chất để hút, làm ướt và làm dính bụi, nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; nến, bấc đèn.
  • 06 Kim loại thường và hợp kim của chúng; vật liệu xây dựng bằng kim loại; cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; cáp và dây kim loại không dùng để dẫn điện; khoá và hàng ngũ kim; ống kim loại; két sắt; sản phẩm kim loại không nằm trong các nhóm khác.
  • 07 Máy và máy công cụ; động cơ (không kể động cơ dùng cho các phương tiện giao thông đường bộ); các bộ liên kết chuyển động và đai truyền (không dùng cho các phương tiện giao thông đường bộ); nông cụ khác với loại thủ công; máy ấp trứng.
  • 08 Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; dao kéo, thìa và dĩa; vũ khí lạnh; dao cạo.
  • 09 Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, quang học, cân, do, báo hiệu, kiểm tra, cấp cứu và giảng dạy; thiết bị và dụng cụ dùng để dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; vật mang dữ kiện từ tính, đĩa ghi; máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; máy ghi tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ kiện và máy điện toán; thiết bị dập lửa.
  • 10 Thiết bị và dụng cụ giải phẫu, y tế, nha khoa và thú y; chân tay, mắt và răng giả; dụng cụ chỉnh hình; vật liệu khâu vết thương.
  • 11 Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, phân phối nước và thiết bị vệ sinh.
  • 12 Xe cộ; phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.
  • 14 Kim loại quý và các hợp kim của chúng; các sản phẩm làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này không được xếp ở các nhóm khác; đồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; đồng hồ và dụng cụ đo thời gian.
  • 15 Dụng cụ âm nhạc.
  • 16 Giấy, các tông và các sản phẩm bằng các vật liệu này không xếp trong các nhóm khác; ấn phẩm; vật liệu để đóng sách; ảnh chụp; văn phòng phẩm; keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; bút lông; máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ gỗ); đồ dùng giảng dạy và học tập (không kể máy móc dùng cho mục đích trên); chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); chữ in; bản in đúc (clisê).
  • 17 Cao su, nhựa péc ca, gôm, amian, mica và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này không được xếp ở các nhóm khác; sản phẩm làm bằng chất dẻo bán thành phẩm; vật liệu để lèn chặt, bịt kín, cách ly; ống mềm phi kim loại.
  • 18 Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên không được xếp ở các nhóm khác; da động vật; rương, hòm và va li.
  • 19 Vật liệu xây dựng phi kim loại; ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; asphan, hắc ín, bitum; cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; đài kỷ niệm phi kim loại.
  • 20 Đồ gỗ, gương, khung ảnh; sản phẩm chưa xếp vào các nhóm khác bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này hoặc làm bằng chất dẻo.
  • 21 Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc (không làm bằng kim loại quý hoặc không được mạ bằng những kim loại ấy); lược và bọt biển; bàn chải (không kể bút lông); vật liệu dùng làm bàn chải; đồ lau dọn; sợi thép rối; thuỷ tinh thô và sơ chế (trừ kính dùng trong xây dựng); sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.
  • 22 Dây, dây thừng, lưới, vải bạt, buồm, bao, túi (không xếp vào các nhóm khác); vật liệu để nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo) nguyên liệu sợi dệt dạng thô.
  • 23 Các loại sợi dùng để dệt.
  • 24 Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; khăn trải bàn và trải giường.
  • 26 Đăng ten, ruy băng và dải; khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; hoa nhân tạo.
  • 27 Thảm, chiếu, nệm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác; giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).
  • 28 Trò chơi, đồ chơi; dụng cụ thể dục, thể thao không xếp trong các nhóm khác; đồ trang hoàng cây Noel; bài lá.
  • 29 Thịt, cá, gia cầm và thú săn; chất chiết ra từ thịt; rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; nước quả nấu đông, mứt, trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; dầu thực vật và mỡ ăn.
  • 30 Cà phê, chè, cao cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; bột và các sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mỳ, bánh, mứt, kẹo, kem; mật ong, nước mật đường; men, bột nở; muối, tương hạt cải; dấm và nước xốt (gia vị); gia vị, kem lạnh.
  • 31 Sản phẩm nông nghiệp, nghề làm vườn, lâm nghiệp và các loại hạt không xếp vào các nhóm khác; động vật sống; rau, quả tươi; hạt giống, cây và hoa tươi; thức ăn cho động vật, mạch nha.
  • 35 Quảng cáo, điều hành kinh doanh; quản trị kinh doanh; các chức năng văn phòng; dịch vụ phát hành các tờ in quảng cáo và các mẫu hàng; dịch vụ về đặt báo cho những người khác; tư vấn, thông tin, hỏi đáp về kinh doanh; kế toán; dịch vụ tái bản lại tài liệu; dịch vụ xúc tiến việc làm; quản lý các dữ liệu máy tính; tổ chức các cuộc triển lãm với mục đích thương mại hoặc quảng cáo; quản lý triển lãm.
  • 36 Bảo hiểm, tài chính, tiền tệ, bất động sản; quỹ tín dụng để phòng rủi ro; xổ số; các dịch vụ phát hành séc du lịch và thư tín dụng; đánh giá của cải bất động sản.
  • 37 Xây dựng; sửa chữa; các dịch vụ lắp đặt; khoan giếng; cho thuê dụng cụ và vật liệu xây dựng, máy ủi, máy nhổ cây; bảo dưỡng hoặc làm sạch một toà nhà hoặc văn phòng; làm sạch dầu; sửa lại bề mặt ngoài của các ngôi nhà; bảo dưỡng và làm sạch các vật dụng khác nhau (hiệu giặt); sửa chữa quần áo; dịch vụ sửa chữa giầy.
  • 38 Thông tin liên lạc; dịch vụ liên lạc qua hệ điều hành máy tính.
  • 39 Vận tải; đóng gói; bố trí du lịch; kho tàng; phân phát báo chí; phân phát nước uống và điện; khai thác các máy bốc vác; dịch vụ kéo tàu đường thuỷ; dịch vụ bốc dỡ hàng hoá từ các tàu to sang các tàu nhỏ hơn; dịch vụ trục vớt tàu bị mắc cạn; dịch vụ gửi hàng và giữ hàng; cho thuê máy lạnh (xe đông lạnh); cho thuê ga ra; dịch vụ đặt trước chỗ cho các cuộc du lịch và vận chuyển.
  • 40 Xử lý vật liệu; dịch vụ biến đổi sản phẩm nông nghiệp của những người khác (làm rượu vang, chưng cất rượu, đập lúa, ép quả, xay xát); nhuộm vải và quần áo; xử lý vải để chống mối mọt; dịch vụ làm vải chống thấm; dịch vụ đóng tài liệu thành sổ; mạ thiếc; lọc không khí; lưu hoá (xử lý vật liệu); rửa ảnh; dịch vụ in ấn.
  • 41 Giáo dục; giảng dạy; giải trí; các hoạt động thể thao và văn hoá; dịch vụ xuất bản sách và tạp chí, cho mượn sách; dạy súc vật; sản xuất các kịch phim; cho thuê phim, các băng ghi âm và các máy chiếu phim, các phụ tùng dành cho việc trang trí nhà hát; tổ chức các cuộc thi trong ngành giáo dục và vui chơi; tổ chức và dẫn dắt các hội nghị và đại hội; tổ chức các triển lãm với mục đích văn hoá và giáo dục; dịch vụ đặt chỗ cho các buổi diễn kịch; quay phim trên băng video.
  • 42 Các dịch vụ luật; nghiên cứu khoa học và nông nghiệp; lập chương trình máy tính (máy điện toán); dịch vụ trí tuệ (tư vấn chuyên nghiệp); thảo các kế hoạch không liên quan đến việc điều hành cụ thể; dịch vụ về trí tuệ (không phải công việc xây dựng); thử vật liệu; phòng thí nghiệm; cho thuê thời gian truy cập các cửa sổ dữ liệu.
  • 43 Cung cấp thực phẩm và đồ uống; lưu trú tạm thời.
  • 44 Chăm sóc y tế, vệ sinh và thẩm mỹ; dịch vụ thú y và nông nghiệp; nhà hồi sức; phòng nuôi trẻ sơ sinh; cho thuê vật liệu để làm nông nghiệp.
  • 45 Dịch vụ tổ chức đám tang; cho thuê quần áo.

Luật sư X thấy rằng sau khi tra cứu nhãn hiệu “bigC” thì việc đăng ký nhóm dịch vụ tại đây là khá đầy đủ.

Tình trạng pháp lý

Hiện nay, nhãn hiệu “BigC” đã được cấp văn bằng bảo hộ. Khi tra cứu về tình trạng pháp lý có thể thấy:

(03/11/2011) 166 : Phản đối cấp

(09/11/2012) 186 : Yêu cầu gia hạn trả lời công văn

(10/12/2012) 192 : Trả lời thông báo cho Sửa đơn-Chuyển đổi-Phản đối

(07/01/2013) 190 : Nộp các tài liệu khác

(28/12/2015) 251 : Thông báo cấp văn bằng bảo hộ

(26/01/2016) 151 : Hoá đơn phí/ lệ phí cấp bằng, đăng bạ và công bố

(24/01/2011) 225 : Dự định TC đơn

(23/02/2011) 120 : Trả lời thông báo sửa đổi bổ sung đơn (HT)

(09/05/2011) 225 : Dự định TC đơn

(07/06/2011) 120 : Trả lời thông báo sửa đổi bổ sung đơn (HT)

(30/06/2011) 221 : QĐ chấp nhận đơn

Tuy nhiên, theo Luật sư X đánh giá rằng, nhãn hiệu “BigC” là một thương hiệu mua sắm rất nổi tiếng; nên việc nộp nhãn hiệu muộn là rất chủ quan. Bởi vì đã có rất nhiều thương hiệu mua sắm nổi tiếng ở Hà Nội đã vướng phải những tranh chấp không đáng có; do việc đăng ký bảo hộ thương hiệu quá muộn.

Xem thêm: Tra cứu nhãn hiệu “Phở 10 Lý Quốc Sư”

Hi vọng, bài viết “Tra cứu nhãn hiệu Big C” này sẽ có ích đối với độc giả.

Hãy liên hệ Luật sư X khi có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu: 0833 102 102

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm