Năm 2023 trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?

bởi Gia Vượng
Năm 2023 trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?

Trốn thuế không chỉ là một vấn đề đang nổi lên mạnh mẽ ngày nay, mà còn là một hiểm họa thực sự đối với sự phát triển và công bằng trong xã hội. Những hành vi trốn thuế đã và đang khiến ngân sách quốc gia thất thu hàng tỷ đô la, dẫn đến sự thiếu hụt nguồn tài trợ cho các dự án quan trọng, như hệ thống y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng cần thiết cho sự phát triển của đất nước. Pháp luật hiện hành năm 2023 quy định trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?

Hành vi nào được xem là tội trốn thuế?

Trốn thuế không chỉ đơn thuần là một vấn đề hiện nay, mà nó còn là một mối đe dọa thực sự đối với sự phát triển và công bằng trong xã hội. Những hành vi trốn thuế đã và đang gây ra những tổn thất tài chính đáng kể cho ngân sách quốc gia, làm cho hàng tỷ đô la “biến mất” mỗi năm. Những khoản tiền này, nếu không bị lãng phí trong các hành vi trốn thuế, có thể được sử dụng để tài trợ cho các dự án quan trọng, như hệ thống chăm sóc y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

Tổng hợp hành vi được xem là hành vi trốn thuế theo Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.

– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.

– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.

– Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.

– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.

Năm 2023 trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?

– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.

– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

– Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan quản lý thuế.

– Người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế mà bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019 đối với trường hợp sau đây:

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày nhưng không phát sinh số tiền thuế phải nộp;

+ Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày có phát sinh số tiền thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự theo quy định pháp luật

Một trong những hệ lụy của trốn thuế là làm leo thang bất công xã hội. Khi người giàu có và các doanh nghiệp lớn trốn thuế thành công, người dân thuộc tầng lớp trung bình và người nghèo thường phải chịu mức thuế cao hơn, và họ phải gánh vác gánh nặng của sự thiếu hụt tài chính do trốn thuế gây ra. Điều này cản trở khả năng tiếp cận của họ đến các dịch vụ cơ bản như y tế và giáo dục chất lượng cao.

Theo Điều 200 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi bởi Khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 tội trốn thuế quy định: Nếu có hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng, đồng thời đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội mà luật này quy định khi chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm thì sẽ bị xử lý hình sự.

Năm 2023 trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?

Khung hình phạt đối với tội trốn thuế năm 2023

Nhằm ngăn chặn tình trạng trốn thuế này, các cơ quan nhà nước trên khắp thế giới đã phải áp dụng các biện pháp và chế tài nghiêm khắc. Các biện pháp này không chỉ đặt nặng vào việc tăng cường kiểm soát và giám sát các hoạt động tài chính, mà còn bao gồm việc áp dụng các khoản phạt và trừng phạt nặng nề đối với những người vi phạm. Những người tổ chức và cá nhân nào bị bắt quả tang trong việc trốn thuế thường phải đối mặt với hình phạt về cả khía cạnh dân sự và hình sự.

Đối với cá nhân phạm tội

Cá nhân thực hiện các hành vi vi phạm được nêu tại mục 1 trên, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế với mức phạt như sau:

Tính chất, mức độ của hành viMức hình phạt
 Số tiền trốn thuế dưới 300.000.000 đồng. Bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
Phạm tội trong các trường hợp sau:+ Có tổ chức; hoặc+ Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; hoặc+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn ;hoặc+ Phạm tội 02 lần trở lên; hoặc+ Tái phạm nguy hiểm.Bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
Số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Ngoài hình phạt chính trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Pháp nhân thực hiện các hành vi vi phạm được nêu trên, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế với mức phạt như sau:

Tính chất, mức độ của hành viMức hình phạt
Số tiền trốn thuế từ dưới 300.000.000 đồng.Bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng.
Phạm tội trong các trường hợp sau:+ Có tổ chức; hoặc+ Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; hoặc+ Phạm tội 02 lần trở lên; hoặc+ Tái phạm nguy hiểm.Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.
Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.Bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.
Gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Ngoài các hình phạt chính trên, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Ai được phép thu thập thông tin về hành vi trốn thuế ?

Trốn thuế không chỉ ảnh hưởng đến sự công bằng và phát triển của một quốc gia mà còn đe dọa sự ổn định của hệ thống tài chính toàn cầu. Vì vậy, việc nghiêm trị và ngăn chặn hành vi trốn thuế là một trách nhiệm cần được đảm bảo một cách mạnh mẽ bởi tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.

Theo quy định tại Điều 121 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế

1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.

2. Trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin đúng nội dung, thời hạn, địa chỉ được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đã cung cấp; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp thì người được yêu cầu cung cấp thông tin phải có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong văn bản để cung cấp thông tin theo nội dung được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đã cung cấp; trường hợp không thể có mặt thì việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng văn bản.

Trong quá trình thu thập thông tin bằng trả lời trực tiếp, các thành viên của đoàn thanh tra phải lập biên bản làm việc và được ghi âm, ghi hình công khai.

Theo đó, người có thẩm quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế phải cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp là thủ trưởng cơ quan quản lý thuế.

Mời bạn tham khảo thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Năm 2023 trốn thuế bao nhiêu thì bị xử lý hình sự?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Xuất hóa đơn thấp hơn giá bán có bị xử phạt về hành vi trốn thuế không?

Theo quy định, hành vi xuất hóa đơn thấp hơn giá bán là một trong những hành vi trốn thuế và tùy theo tình tiết tăng nặng mà sẽ bị phạt tiền tương ứng. Ngoài ra, cá nhân, doanh nghiệp trốn thuế còn bị buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước; buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế.

Ai chịu trách nhiệm khi doanh nghiệp trốn thuế?

Theo quy định, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm trong trường hợp doanh nghiệp trốn thuế.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm