Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí mới nhất

bởi PhamThanhThuy
Hướng dẫn lấy bảo hiểm thất nghiệp theo quy định mới nhất năm 2022

Bảo hiểm thất nghiệp là một trong những nội dung được nhiều người quan tâm. Những quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm, chế độ bảo hiểm thất nghiệp… nhằm ghi nhận một cách cụ thể, vừa là quyền vừa là trách nhiệm của người tham gia. Với mong muốn hỗ trợ, giúp đỡ mọi người được tư vấn pháp luật miễn phí. Luật sư X xin được giới thiệu đến bạn đọc tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí.

Cơ sở pháp lý

Luật việc làm 2013

Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Tổng đài hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp

Những nội dung tư vấn liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp như sau:

  • Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp.
  • Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
  • Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
  • Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
  • Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
  • Hưởng trợ cấp thất nghiệp

Để biết thêm thông tin chi tiết liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, hãy liên hệ ngay Tổng đài hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp qua số 0833102102. Dịch vụ của chúng tôi sẽ mang lại cho bạn những lợi ích sau đây:

  1. Dịch vụ tư vấn nhiệt tình, phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm.
  2. Dịch vụ tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng
  3. Những thông tin được cung cấp chính xác, đáng tin cậy từ đội ngũ Luật sư tài giỏi và uy tín.
  4. Dịch vụ tiến hành hiệu quả, giải quyết triệt để những thắc mắc của quý khách hàng.
Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí

Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp

1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.

3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

4. Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.

5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.

Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

  • Trợ cấp thất nghiệp.
  • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
  • Hỗ trợ Học nghề.
  • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp là hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trong đó bao gồm nội dung cụ thể về tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động có hiệu lực.

Trường hợp người lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và đang thực hiện hợp đồng lao động này thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động này nếu thời hạn kết thúc hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên.

Hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ. cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày. kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp miễn phí. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Bên cạnh đó, nếu có những vướng mắc liên quan đến luật, thủ tục hành chính, Xin phép bay flycam,… Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là gì?

Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là quy định về kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành và khả năng ứng dụng kiến thức, năng lực đó vào công việc mà người lao động cần phải có để thực hiện công việc theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề.

Nguyên tắc về việc làm được luật quy định như thế nào?

1. Bảo đảm quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
2. Bình đẳng về cơ hội việc làm và thu nhập.
3. Bảo đảm làm việc trong điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm