Giấy phép lái xe hạng C là gì? Lái được những loại xe nào?

bởi VanAnh
Giấy phép lái xe hạng C là gì

Pháp luật quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe. Mục đích của quy định này là để đảm bảo an toàn cho người lái xe và những người tham gia giao thông khác. Hiện nay, đối với mỗi phương tiện khác nhau sẽ có loại giấy phép lái xe phù hợp để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Vậy Giấy phép lái xe hạng C là gì? Giấy phép lái xe hạng C lái được những loại xe nào? Cùng LSX tìm hiểu nhé.

Căn cứ pháp lý

Giấy phép lái xe hạng C là gì?

Bằng lái xe hay Giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ do cơ quan nhà nước hay cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân để cho phép cá nhân đó được phép vận hành, điều khiển và tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe container hoặc các loại xe khác trên đường.

Theo đó có thể hiểu Bằng lái xe hạng C là chứng chỉ do Sở Giao thông vận tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng. Đây là loại giấy phép lái xe ô tô khá phổ biến và được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch khi có nhu cầu sử dụng các loại xe tải hạng nặng.

Giấy phép lái xe hạng C lái được những loại xe nào?

Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã liệt kê cụ thể các loại phương tiện mà người có giấy phép lái xe hạng C được phép điều khiển, cụ thể là:

Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Theo đó, với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái những loại xe sau đây:

– Ôtô tải (tính cả ôtô tải chuyên dùng), ôtô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3,5 tấn lên;

– Ôtô chở người đến 09 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái xe);

– Ôtô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn;

– Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.

Như vậy, khi sở hữu giấy phép lái xe hạng C, tài xế vừa có thể điều khiển xe có trọng tải lớn, vừa có thể điều khiển các phương tiện chở người thông thường. 

Hồ sơ thi bằng lái xe ô tô hạng C

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký học lái xe ô tô hạng C
  • Bản sao chứng minh nhân dân photo hoặc căn cước công dân (không cần công chứng)
  • 10 ảnh 3×4, không bao gồm ảnh đã dán vào giấy khám sức khỏe và đơn đăng ký học lái xe.
  • Túi đựng hồ sơ (có bán tại các trung tâm đào tạo lái xe)
  • Sơ yếu lí lịch không cần công chứng.
Giấy phép lái xe hạng C là gì
Giấy phép lái xe hạng C là gì?

Thi bằng lái hạng C cần đáp ứng điều kiện sức khỏe như thế nào?

Căn cứ Phụ lục số 01 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C:

– TÂM THẦN

  • Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
  • Rối loạn tâm thần mạn tính.

THẦN KINH

  • Liệt vận động một chi trở lên.
  • Hội chứng ngoại tháp
  • Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
  • Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.
  • Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
  • Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.
  • Bán manh, ám điểm góc.
  • Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lá cây.
  • Song thị.
  • Các bệnh chói sáng.
  • Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

  • Thính lực ở tai tốt hơn:
  • Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);
  • Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

  • Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
  • HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
  • Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.
  • Các rối loạn nhịp: Nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
  • Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
  • Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
  • Ghép tim.
  • Sau can thiệp tái thông mạch vành.
  • Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

  • Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
  • Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
  • Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

CƠ – XƯƠNG – KHỚP

  • Cứng/dính một khớp lớn.
  • Khớp giả ở một vị các xương lớn.
  • Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.
  • Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
  • Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

  • Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

  • Sử dụng các chất ma túy.
  • Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
  • Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
  • Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Tiêu chuẩn về độ tuổi và trình độ văn hóa

  • Về độ tuổi: Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người thi giấy phép lái xe hạng C phải từ đủ 21 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái.
  • Về trình độ văn hóa: Khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT không có yêu cầu về trình độ học vấn đối với người học và thi giấy phép lái xe hạng C.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề Giấy phép lái xe hạng C là gì? Lái được những loại xe nào? đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Thi bằng C bao lâu có bằng?

Theo quy định thì thời gian cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C là 16 đến tối đa 20 ngày. Nhưng trên thực tế chỉ tầm khoảng 2 tuần sau khi thi sát hạch là tài xế có thể có lịch hẹn đến lấy bằng rồi.

Không có bằng lái xe bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo Khoản 8, Điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì trong trường hợp người điều khiển phương tiện không có giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt như sau:
Người không có giấy phép lái xe hoặc có giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển khi bị kiểm tra sẽ bị phạt từ 4.000.000đ- 6.000.000đ.
Ngoài ra theo quy định tại Điều 82 nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 8, Điều 125 luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì người lái xe còn bị tạm giữ xe 7 ngày kể từ ngày tạm giữ và không quá 30 ngày trong trường hợp còn nhiều tình tiết cần phải xác minh thêm.
Lưu ý: Khi người lái xe ô tô mới bị tạm giữ bằng lái và đang trên đường lái xe ô tô về thì lại bị kiểm tra tiếp thì trong trường hợp này họ sẽ không bị tính là điều khiển phương tiện không có bằng lái xe ô tô.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm