Thông tư mới nhất về quản lý chất thải nguy hại năm 2023 là Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ban hành ngày 10/01/2022 về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020. Trong đó có quy định về các vấn đề quản lý chất thải nguy hại từ thu gom, phân loại đến xử lý. Để tìm hiểu rõ hơn về quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT mời bạn đọc cùng theo dõi và tải xuống văn bản Nghị định tại bài viết dưới đây của Luật sư X nhé!
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề tư vấn luật môi trường đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Tình trạng pháp lý
Số hiệu: | 02/2022/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư | |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân | |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2022 | |
Ngày công báo: | 01/02/2022 | Số công báo: | Từ số 183 đến số 184 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung nổi bật
04 trường hợp đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Ngày 10/01/2022, Bô trưởng Bộ TN&MT ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Theo đó, quy định việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ xử lý chất thải không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
- Chủ xử lý chất thải có nhu cầu đóng bãi chôn lấp thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh; (Nội dung bổ sung)
- Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trước khi bắt đầu đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát.
- (Hiện hành, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo).
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/01/2022.
Vì vậy, các tiêu chí về công nghệ quản lý chất thải đô thị như sau: Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, chất lỏng, khí thải, linh hoạt khi kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn; Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; Ưu tiên công nghệ đã được triển khai thành công, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với thiết bị xử lý, tái chế chất thải; Bảo tồn nông thôn; Tiết kiệm năng lượng, khả năng thu hồi năng lượng trong quá trình xử lý;…
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện quyết định phương thức thanh toán cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tùy theo khối lượng hoặc khối lượng rác thải trong từng khu vực. của các trường hợp: Thông qua giá bán bao bì chứa chất thải rắn sinh hoạt; thông qua số lượng thiết bị chứa rác thải rắn sinh hoạt; Cân xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt.
Ngoài ra, bao bì CTNH phải đáp ứng các yêu cầu sau: Bao bì CTNH phải bảo đảm chứa đựng CTNH an toàn, không bị hư hỏng, đổ vỡ; Gói mềm được hàn kín và gói cứng có nắp đậy kín không để chất thải rò rỉ, bay hơi; Chất thải lỏng, cặn hoặc chất thải có thành phần nguy hiểm dễ bay hơi phải được đóng gói trong thùng cứng không vượt quá 90% thể tích hoặc chiều cao tối đa của thùng không quá 10 cm so với giới hạn trên của kiện hàng.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư 02 2022 BTNMT
Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP), bao gồm:
1. Quy định chi tiết thi hành điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 8; khoản 7 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 19; khoản 2 Điều 24; khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 32; khoản 11 Điều 34; khoản 5 Điều 40; khoản 9 Điều 49; khoản 4 Điều 62; khoản 8 Điều 67; khoản 6 Điều 72; khoản 2 Điều 76; khoản 5 Điều 78; khoản 5 Điều 79; khoản 4 Điều 80; khoản 4 Điều 81; khoản 5 Điều 83; khoản 4 Điều 84; khoản 6 Điều 86; điểm b khoản 1 Điều 115; điểm b khoản 2 Điều 115; khoản 5 Điều 118; khoản 5 Điều 119; khoản 5 Điều 120; khoản 7 Điều 126 và khoản 6 Điều 148 của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Quy định chi tiết thi hành điểm d khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 2 Điều 16; khoản 5 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 7 Điều 19; khoản 2 Điều 21; điểm a khoản 6 và điểm a khoản 8 Điều 21; điểm b khoản 3 Điều 26; điểm e khoản 3 Điều 28; điểm đ khoản 5 Điều 28; khoản 11 Điều 29; khoản 10 Điều 30; điểm b khoản 7 Điều 31; khoản 12 Điều 31; khoản 9 Điều 36; điểm a khoản 3 Điều 37; khoản 5 Điều 40; khoản 10 Điều 45; điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm đ khoản 2 Điều 58; điểm a, điểm c khoản 4 Điều 65; khoản 1, khoản 3 Điều 66; khoản 2, khoản 3 Điều 67; khoản 2 Điều 69; khoản 4 Điều 71; điểm c khoản 2 Điều 76; khoản 1 Điều 80; điểm a khoản 3 Điều 81; khoản 2 Điều 82; khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 85; khoản 5 Điều 93; khoản 6 Điều 94; khoản 6, khoản 8 Điều 96; điểm d khoản 4, điểm a khoản 6 và điểm c khoản 7 Điều 97; điểm c khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 98; khoản 4 Điều 104; khoản 6 Điều 105; khoản 1 Điều 107; điểm a khoản 2 Điều 111; khoản 4 Điều 125; khoản 7 Điều 127; khoản 1 Điều 145; khoản 6 Điều 147 và điểm đ khoản 5 Điều 163 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
3. Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm các nội dung, trình tự thực hiện, biểu mẫu, mẫu văn bản, mẫu quyết định, mẫu báo cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường nước, bảo vệ môi trường đất, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và đăng ký môi trường; quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; quản lý nước thải tại chỗ, chất thải đặc thù; đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy; quan trắc môi trường, thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường và báo cáo môi trường; báo cáo hiện trạng môi trường; phục hồi môi trường sau sự cố môi trường; chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam; trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, thống kê, theo dõi, công bố nguồn lực chi bảo vệ môi trường.
Tải xuống thông tư mới nhất về quản lý chất thải nguy hại
Mời bạn xem thêm:
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm theo Thông tư 200 như thế nào?
- Thông tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Quy định thông tư 02 về giảm án cho phạm nhân như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thông tư mới nhất về quản lý chất thải nguy hại năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ thám tử tận tâm…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
Các trường hợp sau đây không phải là hoạt động vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, gồm:
1. Vận chuyển, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện, thiết bị, sản phẩm (chưa hết hạn sử dụng, còn giá trị sử dụng theo đúng mục đích ban đầu và chưa được chủ nguồn thải xác định là chất thải) để tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích ban đầu.
2. Vận chuyển mẫu vật là chất thải nguy hại để mang đi phân tích.