Hệ thống pháp lý Luật sư X chuyên cung cấp các dịch vụ chuyển mục đích sử đất nhanh. Luật sư X không chỉ tư vấn, hỗ trợ làm rõ hồ sơ, điền hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mà còn cung cấp dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của Quý khách hàng. Thay mặt khách hàng làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp công việc của quý khách nhanh hơn và hiệu quả hơn. Công ty Luật sư X mang đến cái tâm, đặt mình vào vị trí khách hàng luôn luôn hướng đến “Trách nhiệm – Sáng tạo – Hiệu quả”. Cam kết sẽ trở thành điểm tựa tinh thần pháp lý vững chắc cho quý khách. Bất cứ khi nào cần tư vấn về mặt pháp lý, quý khách đừng ngại ngần mà hãy hệ ngay với Luật sư X.
Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X
Mức phí dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất mà Luật sư X cung cấp cho khách hàng là mức phí vô cùng ưu đãi. Tuỳ vào vụ việc phức tại hay không mà mức chi phí tư vấn sẽ từ 2 triệu đồng trở lên. Khách hàng sẽ được luật sư/ chuyên viên pháp lý của Luật sư X tư vấn và thực hiện công việc pháp lý với tổng thời gian là từ 4- 20 giờ tuỳ thuộc vào từng gói kèm theo mức phí tương ứng. Luật sư X cam kết không thu thêm bất cứ khoản phí nào sau khi tư vấn.
- Tại Luật sư X, phí tư vấn ban đầu được trừ vào chi phí dịch vụ pháp lý để giải quyết vụ việc. Điều này cho phép khách hàng tiết kiệm tiền và dễ dàng tiếp cận các dịch vụ pháp lý của luật sư của chúng tôi. Ví dụ: Khách hàng sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai với phí tư vấn 2 buổi là 5 triệu đồng. Sau khi nhận ra vấn đề, hãy tham khảo ý kiến của luật sư về hướng giải quyết. Khách hàng nên mời luật sư trực tiếp tham gia hỗ trợ giải quyết theo phương án trên với mức phí luật sư là 70 triệu đồng. Khi đó, phí dịch vụ tư vấn (5 triệu đồng) sẽ được trừ vào phí thuê luật sư hòa giải, khách hàng chỉ phải thanh toán phần chi phí nhân công còn lại là 65 triệu đồng.
- Luật sư X cung cấp gói dịch vụ luật sư riêng miễn phí tối thiểu 3 tháng cho khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý tại địa phương. Khi sử dụng luật sư riêng, bạn có thể trực tiếp đến gặp trợ lý luật sư để được trợ giúp. Hỗ trợ nhanh nhất và cập nhật nhất cho mọi vấn đề phát sinh.
- Và thời gian giải quyết là từ 04-12 tháng làm việc tuỳ vào độ phức tạp khác nhau của vụ việc.
Hơn nữa, khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật sư X lâu dài sẽ có cơ hội tham gia Group SVIP khách hàng thân thiết của Luật sư X để kết nối và tạo dựng mối quan hệ mới.
Cam kết dịch vụ Luật sư X
Luật sư X cam kết:
- Mọi thông tin của khách hàng và nội dung trao đổi tư vấn giữa khách hàng và luật sư sẽ được bảo mật. Cuộc gọi tư vấn được ghi âm chỉ để kiểm tra chất lượng cuộc gọi và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Mọi cuộc gọi tư vấn trực tuyến sẽ được tiếp nhận nhanh chóng, hỗ trợ tận tình
- Đảm bảo chất lượng cuộc gọi tốt nhất để lắng nghe ý kiến khách hàng
- Đảm bảo nội dung tư vấn sẽ được xử lý nghiêm khắc với nội dung không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
- Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật luật sư và các nguyên tắc đạo đức khi hành nghề luật sư.
- Không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng tốt hơn
- Khách hàng quan tâm đến chi phí dịch vụ. Nhưng đừng lo lắng, giá chúng tôi đưa ra được đảm bảo trong một số trường hợp nhất định. Chúng tôi giúp bạn tiết kiệm càng nhiều càng tốt bằng cách sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Luật sư X cung cấp các dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Chuyển đổi đất cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản;
- Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác.
Quy trình các bước của dịch vụ
Bước 1: Tư vấn để khách hàng hiểu hơn về các quy trình Pháp luật đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông qua điện thoại. Hoặc trực tiếp tại văn phòng công ty ở Quận Cầu Giấy Hà Nội
Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, kê khai giấy tờ. Các chuyên viên pháp lý của công ty có thể đến tận nhà khách hàng để tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Theo dõi hồ sơ, thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng;
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng;
Bước 6: Nhận thanh toán dịch vụ;
Cách thức liên hệ sử dụng dịch vụ của Luật sư X
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0833102102
- Đặt lịch Luật Sư gọi lại: https://lienhe.lsx.vn/dat-lich-goi
- Báo giá vụ việc: https://lienhe.lsx.vn/bao-gia-vu-viec
Hoặc qua trực tiếp văn phòng có địa chỉ tại:
- Trụ sở chính Hà Nội: Biệt thự số 1, Lô 4E Trung Yên 10B Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trụ sở Hồ Chí Minh: Số 21, Đường số 7 CityLand Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp
- Trụ sở Bắc Giang: Số 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ
Hoặc tư vấn online qua các kênh sau:
- Để lại tin nhắn trên FaceBook: https://www.facebook.com/luatsux
- Để lại thông tin qua Mail: Luatsu@lsx.vn
- Để lại thông tin liên hệ qua: https://lienhe.lsx.vn/
Hoặc tham gia Group tư vấn pháp luật miễn phí quan Zalo của Luật sư X:
- Để lại tin nhắn qua: https://zalo.me/g/vwwozd853
Vì sao nên sử dụng dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất tại Luật sư X
Quyền lợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất của Luật sư X
Luật sư X là một công ty dịch vụ pháp lý có uy tín, đề cao tính bảo mật và hiệu quả. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm giao phó nguyện vọng của mình, gia đình và người thân cho Luật sư X:
Chúng tôi tự hào là đơn vị Xếp Top 10 Thương Hiệu Doanh Nghiệp Uy Tín Và Độc Quyền Trong Lĩnh Vực Pháp Luật 2022.
Có nhiều đóng góp cho hoạt động địa phương. Luật sư X đang phát triển một không gian truyền thông nhằm cung cấp hỗ trợ pháp lý trực tuyến, bằng cách vận hành một trang mạng xã hội, nơi chỉ đạo quá trình tố tụng của nhiều cá nhân và tổ chức. Ngoài ra chúng tôi cũng đang tổ chức tư vấn pháp lý tại các địa phương giúp đỡ những trường hợp khó khăn thiếu hiểu biết pháp lý.
Facebook: Hơn 550.000 người theo dõi, gần 250.000 người thích trang, tiếp cận hơn 15 triệu người dùng/tháng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- (Group: Sành Luật Lệ – Cộng đồng tìm hiểu pháp luật Việt Nam)
Tiktok: Hơn 700.000 người theo dõi với 7 triệu lượt thích. Là kênh Tiktok phổ biến pháp luật hàng đầu với số lượng lượt xem hàng tháng lên tới 20 triệu lượt xem.
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: Hơn 260.000 người đăng ký, số lượng lượt xem hàng tháng hơn 200.000 lượt xem.
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Bên cạnh đó, Luật sư X triển khai nhiều chương trình Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí tại các địa phương trên phạm vi toàn quốc, tiếp cận những đối tượng khó khăn, ít hiểu biết pháp luật cần trợ giúp pháp lý.
- Hệ thống Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí tại Hà Nội
- Công ty Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí cho người dân Đặng Xá
Được khách hàng là thương hiệu uy tín, người nổi tiếng thường xuyên lựa chọn sử dụng dịch vụ (ảnh chung, chụp feed back tin nhắn …)
Có một bạn độc giả đã gửi câu hỏi về cho Luật sư X như sau: “Thưa Luật sư, Gia đình tôi được giao 3 ha đất để trồng lúa đã được 5 năm nhưng điều kiện khí hậu bất lợi, đất lại khô cằn nên trồng lúa không năng suất. Qua một số lần trồng thử nghiệm, nhận thấy chất đất này phù hợp với việc trồng các loại cây khác hơn vì vậy tôi muốn chuyển sang trồng một số loại cây như lạc, đỗ, cà phê. Vậy khi tôi chuyển đổi cây trồng có phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.”
Cảm ở bạn đã đặt câu hỏi cho chúng tôi. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không phải dễ dàng. Đa số khi thay đổi mục đích ban đầu của đất thì sẽ phải thực hiện thủ tục xin phép chuyển đổi. Nếu bạn chưa rõ việc có phải chuyển đổi hay không thì hãy tham khảo nội dung chúng tôi đề cập dưới đây nhé!
Mục đích sử dụng đất là gì?
Mục đích sử dụng đất là tên gọi pháp lý mà thông qua đó người dân biết đất được sử dụng vào mục đích gì và người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích đất được giao ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất không có nguồn gốc từ Nhà nước giao đất, cho thuê đất).
Mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như: “Đất chuyên trồng cây hàng năm”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”,…
Phân loại các loại mục đích sử dụng đất
Nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng phòng hộ.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất rừng đặc dụng.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất làm muối.
Bên cạnh đó thì còn có một số loại đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để nhằm mục đích xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt mà các hình thức này không trực tiếp trên đất; đất sử dụng để nhằm mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích để có thể học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh cũng là đất nông nghiệp.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất như: đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất được sử dụng để nhằm mục đích xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất được sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất dùng để nhằm mục đích sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (bao gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Nhóm đất chưa xác định mục đích sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Như vậy, ta thấy được rằng, theo quy định của pháp luật, căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà đất được phân chia thành ba nhóm lớn. Mỗi nhóm đều có những vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người.
Đất đai đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu như trên thế giới của chúng ta không có đất đai thì sẽ không có một ngành sản xuất nà, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Ta thấy được rằng, đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, đất đai cũng chính là điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên trái đất.
Căn cứ để phân loại đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ xác minh được loại đất cụ thể như sau:
Căn cứ để xác định loại đất
Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Vì sao người dân cần phải biết rõ mục đích sử dụng đất
Giúp người dân biết và sử dụng đúng mục đích
Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là sử dụng đúng mục đích. Người dân phải dựa vào mục đích của từng loại đất mà sử dụng đất theo đúng quy định, nếu sử dụng sai mục đích sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải hoàn nguyên.
Giúp người dân biết nghĩa vụ khi chuyển mục đích sử dụng đất
Khi thay đổi mục đích sử dụng đất, cần phải hiểu tầm quan trọng của mục đích sử dụng đất và quyết định khi nào xin phép hoặc không xin phép cơ quan chính phủ thích hợp.
Những trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Những trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng không phải xin phép gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Giúp người dân biết được thời hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
Trường hợp khi người dân nắm rõ mục đích sử dụng đát thì người dân sẽ biết được đất mà mình đang sử dụng có thời hạn sử dụng như thế nào, ổn định lâu dài hay có thời hạn nhất định.
Đối với trường hợp là đất sử dụng ổn định lâu dài thì người dân sẽ không cần phải quan tâm tới việc gia hạn.
Trường hợp đất sử dụng có thời hạn trong một số trường hợp nếu có nhu cầu gia hạn thì phải nộp hồ sơ gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tải xuống mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Bước 4: Nhận kết quả
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 như sau:
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.
Vì vậy, Ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép chuyển đổi đất đai đối với các trường hợp mà cấp này có thẩm quyền.
Lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Xem trường hợp nào phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp nào không phải xin phép.
- Các trường hợp không phải xin phép chuyển đổi có thể tự thực hiện chuyển đổi
- Phải viết mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử đụng đất nếu thuộc trường hợp phải xin phép
- Khi xin chuyển đổi sẽ phải nộp ở Sở Tài nguyên và Môi trường mà không phải là ở Uỷ ban nhân dân
- Có nhiều trường họpw chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải nộp phí.
Video Luật sư X giải đáp về chuyển mục đích sử dụng đất
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 nhanh”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mục đích sử dụng đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ Điều 2 Quyết định 10/2022/QĐ-TTg quy định về điều kiện chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư như sau:
1. Dự án đầu tư có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Đã được chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật mà văn bản chấp thuận còn hiệu lực đến thời điểm đề xuất; đối với dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
4. Có Phương án trồng rừng thay thế và đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
Căn cứ Điều 11 Nghị định Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất:
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.