Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022

bởi Ngọc Gấm
Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022?Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Sau khi đấu thầu thành công các dự án đất, Cơ quan nhà nước Việt Nam sẽ có một nhiệm vụ là bàn giao các dự án đất đã đấu thầu thành công cho các chủ thầu thắng. Vậy biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022 được trình bày như thế nào? Làm cách nào để tải mẫu biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022 chuẩn.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022? LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP quy định về danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất như sau:

– Dự án quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được tổng hợp vào danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, cụ thể như sau:

  • Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời là văn bản quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.

+ Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án. Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Ban quản lý khu kinh tế tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư trước khi công bố danh mục dự án.

  • Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, việc lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.

– Lập danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư:

  • Trường hợp dự án do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập:

+ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. Nội dung đề xuất bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; ngôn ngữ đăng tải danh mục dự án; phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững của dự án đầu tư và yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

  • Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất:

Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp. Hồ sơ đề xuất bao gồm các nội dung sau đây:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm cam kết chịu mọi chi chí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;

+ Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững của dự án đầu tư;

+ Đề xuất dự kiến nhu cầu sử dụng đất; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

+ Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).

– Phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất:

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất dự án quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 11 của Nghị định này; xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp cần thiết, thời gian thực hiện có thể được gia hạn theo yêu cầu thực tế.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

– Công bố danh mục dự án:

  • Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) công bố danh mục dự án theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 4 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
  • Nội dung công bố thông tin:

+ Tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư;

+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;

+ Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

+ Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;

+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

+ Các thông tin khác (nếu cần thiết).

Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022
Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022

Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

MẪU

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

            Thực hiện Quyết định (công văn) số …. ngày….. của…… về việc……

            Hôm nay, ngày … tháng … năm…., chúng tôi gồm:

            A- Đại diện Bên giao:

            1. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            2. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            B- Đại diện bên nhận:

1. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            2. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

1. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            2. Ông  ……………………..

            Chức vụ:…………………….

            Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

            Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại………. (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

            I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

            1.1.Tổng số ngôi nhà:  ……….   cái

            – Diện tích xây dựng: …………   m2      Diện tích sàn: ………….. m2

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………………. Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …………………………………Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:………………Ngàn đồng

            1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………………………………Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …………………………………Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ……………..Ngàn đồng

            2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

            2.1. Nhà số 1 (A…):

            – Diện tích xây dựng: …….   m2         Diện tích sàn sử dụng: ……..  m2

            – Cấp hạng nhà:  ………….                   Số tầng: ……………………

            – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):             …………………………………………………Ngàn đồng

            – Năm xây dựng: ……………..      Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………..

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………………. Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……………………………… Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…… …….. Ngàn đồng

            2.2. Nhà số 2 (B…): ……………………..

            – Diện tích xây dựng: ………..   m2           Diện tích sàn: ………………..  m2

            – Cấp hạng nhà: …………. Số tầng: ……………..

            – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):             …………………………………………Ngàn đồng

            – Năm xây dựng: ……………..   Năm cải tạo, sửa chữa lớn: …………………

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……… Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …….. Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ……….Ngàn đồng

            2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

            – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):             …………………………………………………………Ngàn đồng

            – Năm xây dựng: ………………….    Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………..

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………….    Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …………………………    Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ………   Ngàn đồng

            2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

            – Số lượng: ……   Cái

            – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………………………    Ngàn đồng

            – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……………………….. Ngàn đồng

            – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ……..   Ngàn đồng

            II. Về đất

            1. Nguồn gốc đất:

            a. Cơ quan giao đất: …………………. Quyết định số: …………………

            b. Bản đồ giao đất số: …………………Cơ quan lập bản đồ: ………………….

            c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…….. ngày      tháng          năm

            d. Diện tích đất được giao: …………………..m2

            e. Giá trị quyền sử dụng đất: ………………………………………..Ngàn đồng

            2. Hiện trạng đất  khi bàn giao:

            a. Tổng diện tích khuôn viên: ……………….m2

            b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền           …………………………..m2

            c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý           

            ……………………………………………………………………………………………………..

.           ………………………………………………………………………………………………………..

            ………………………………………………………………………………………………………..

            III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

            1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

            a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…

            b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,….

            c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

            2- Các hồ sơ về đất:

            a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….

            b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,….

            c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

            3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

            Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

            1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

STTDanh mục tài sản bàn giaoSố lượng (cái)Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)Hiện trạng tài sản bàn giao
Theo sổ sách kế toánTheo thực tế đánh giá lại
Nguyên giáGiá trị còn lạiNguyên giá theo giá hiện hànhGiá trị còn lại theo giá hiện hànhTỷ lệ còn lại %Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)
           

            2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

             IV. Ý kiến các bên giao nhận

            1. Bên nhận: ………………………………………………………………………………

            …………………………………………………………………………………………………..

            2. Bên giao: ………………………………………………………………………………..

            …………………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN  
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO   
(Ký tên và đóng dấu)

Đại diện các cơ quan chứng kiến

Đơn vị A  
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị B  
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị C  
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải mẫu biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022

Sau đây là mẫu biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022; mời bạn xem trước mẫu biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022 và tải xuống mẫu biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022 tại đây.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề Biên bản bàn giao đất dự án mới năm 2022?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; Mức bồi thường thu hồi đất; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, giá đất bồi thường khi thu hồi đất; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Các danh mục dự án cần thu hồi đất được duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, thuộc khu đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng có thuộc dự án đấu thầu đất dự án hay không?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất như sau:
– Thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất được duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, thuộc khu đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng mà sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu kinh tế giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư được chấp thuận.

Hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế đối với dự án đất được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP quy định về hình thức lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có sử dụng đất như sau:
– Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế đối với dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) từ 800.000.000.000 (tám trăm tỷ) đồng trở lên;
+ Có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài;
Không thuộc trường hợp theo quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều 10.

Quy trình đấu thầu dự án đất tại Việt Nam?

Sau đây là quy trình đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:
– Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm:
+ Lập hồ sơ mời thầu;
+ Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
– Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm:
+ Mời thầu;
+ Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
+ Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
+ Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
– Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
+ Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
+ Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
– Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại, bao gồm:
+ Mở hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại;
+ Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại;
+ Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại và xếp hạng nhà đầu tư.
– Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
– Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, bao gồm:
+ Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;
+ Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm