Xin chào Luật sư X, tôi có mua lại mảnh đất ở Long An, nay hoàn thành nghĩa vụ thanh toán tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tôi muốn làm sổ đỏ nhanh chống vì cần tiến hành xây nhà để cuối năm sau cưới vợ. Vậy thủ tục làm sổ đỏ hiện nay là gì? Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng năm 2023 ra sao? Xin được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư 02/2014/TT-BTC
Khái quát về sổ đỏ
Sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . Mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành trước năm 2009, có bìa màu đỏ, với nội dung ghi nhận quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật đất đai năm 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Sổ này có màu đỏ đậm và do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.
Các loại đất được cấp sổ đỏ: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn. Hình thức bên ngoài sổ có màu đỏ đậm, do UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp cho chủ sử dụng.
Ngoài ra, đa phẩn sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình, nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình. Trong khi đó, đối với sổ hồng thì chuyển nhượng, giao dịch chỉ cần chữ ký của người hoặc những người đúng tên trên giấy chứng nhận.
Điều kiện để được cấp Sổ đỏ được quy định như thế nào?
Xin Luật sư cho biết Luật đất đai 2013 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 quy định như thế nào về các trường hợp người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất ?
Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai năm 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu?
Ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ là vấn đề cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nên nắm rõ để gửi đến đúng địa chỉ xin cấp.
Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như sau:
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận.
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tóm lại, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người dân được quy định cụ thể. Đối với tổ chức do UBND cấp tỉnh cấp; hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp.
Thủ tục làm Sổ đỏ năm 2023
- Các bước thực hiện:
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
- Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
- Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:
- Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
- Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Thời gian giải quyết
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng năm 2023
Có thể thấy, việc làm thủ tục xin cấp sổ đỏ không phải điều đơn giản. Bạn có thể sẽ phải mất nhiều thời gian, công sức của mình; mà vẫn có thể mắc phải những sai sót không đáng có khi làm thủ tục. Và khi đó, việc làm thủ tục sẽ càng mất nhiều thời gian hơn; làm chậm trễ những kế hoạch, dự định ban đầu. Vì vậy, thay vì tự mình thực hiện; bạn có thể nhờ đến sự giúp đỡ của các công ty luật, những người chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý. Bạn nên dùng Dịch vụ làm sổ đỏ của Luật sư X vì những lí do sau đây:
- Mua nhà đất đang vướng tranh chấp dẫn đến nguy cơ không mua được nhà đất rất cao; chờ đợi Toà án giải quyết và đồng vốn bị chiếm dụng; không biết đến khi nào mới có thể thu hồi được.
- Mua nhà đang bị thế chấp cho khoản nợ khác; khiến Nhà đất sau này có nguy cơ bị bán đấu giá để trả nợ.
- Nhận thấy bất động sản có khả năng sẽ sinh lời cao; nhưng loay hoay không biết cách thức thực hiện việc mua bán như thế nào
- Làm thủ tục rồi nhưng nhận thấy thuế phí khá cao.
Lợi ích khi dùng Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng của Luật sư X
- Đầu tiên, luật sư sẽ lắng nghe bạn trình bày về mong muốn của mình liên quan đến vị trí; giá cả bất động sản đang định chuyển nhượng. Sau đó sẽ cung cấp tất cả những kiến thức pháp lý về vụ việc liên quan đến tính khả thi của hợp đồng.
- Kế tiếp chúng tôi sẽ liên hệ để yêu cầu các bên cung cấp các giấy tờ có liên quan để thực hiện hợp đồng công chứng. Tư vấn các loại thuế phí sẽ phát sinh trên thực tế cho các bên nắm rỏ.
- Luật sư sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng; dựa trên những dữ kiện và thông tin mà bạn cung cấp.
- Luật sư sẽ thay mặt bạn liên hệ với cơ quan Nhà nước; để thực hiện những thao tác về giao nộp tài liệu, hướng dẫn bạn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan; đến khi bạn nhận được sổ đỏ trên tay.
- Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng
- Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật sư X sẽ bảo mật 100%.
Có thể bạn quan tâm
- Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới 2022
- Đi làm căn cước công dân ở đâu theo quy định năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh chóng năm 2023” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Hoặc qua các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu khi làm sổ đỏ
Theo Khoản 5 Điều 11 Thông tư 09 quy định, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được vận hành và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ sử dụng dữ liệu này để chứng minh nhân thân của người có nhu cầu làm sổ đỏ. Do đó, người dân sẽ không bị yêu cầu nộp bản sao các giấy tờ như CMND, CCCD, sổ hộ khẩu,…
Quy định mới này phù hợp với chủ trương đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp người dân không cần mang theo nhiều loại giấy tờ khi đi làm các thủ tục.
Tuy nhiên, tại những địa phương mà dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được chia sẻ và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai thì người dân đi làm thủ tục cấp sổ đỏ vẫn phải cung cấp bản sao CMND/CCCD như quy định hiện hành.
Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi người dân đề nghị cấp Sổ đỏ cho đất, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước sẽ cấp chung 01 loại sổ với tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Tài sản được cấp Sổ đỏ gồm: Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.
Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản gắn liền với đất thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp duy nhất 01 quyển Sổ. Tại trang 02 của Sổ đỏ sẽ ghi đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Hay nói cách khác, nếu người đề nghị cấp Sổ đỏ chỉ có quyền sử dụng đất thì trong Sổ đỏ chỉ ghi thông tin về thửa đất; nếu người sử dụng đất có quyền sử dụng đất và nhà ở thì sẽ ghi nhận thêm thông tin về nhà ở; nếu người sử dụng đất có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì trong trang 02 của Sổ đỏ sẽ ghi thông tin tất cả các loại tài sản được chứng nhận.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.