Xin chào Luật sư. Tôi là người Mỹ đã sinh sống và làm việc tại Việt Nam được gần 3 năm. Trong quá trình làm việc tại đây, tôi cũng đã được cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú. Nhưng nay đã sắp đến hạn thẻ tạm trú rồi nhưng tôi vẫn chưa rõ về hồ sơ và thủ tục gia hạn. Tôi muốn hỏi Luật sư; Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021 như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú là gì?
Căn cứ Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Gia hạn tạm trú là gì?
Gia hạn tạm trú được thực hiện khi thời gian được cấp trên thẻ tạm trú của người nước ngoài sắp hết thời hạn tạm trú tại Việt nam. Người nước ngoài có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân đã bảo lãnh xin thị thực làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền cấp gia hạn.
Hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.
– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
– Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ
– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
– 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
– Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh
– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
– Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ
– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8)
– 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, cha mẹ, ông bà ….. (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).
Yêu cầu về hồ sơ tài liệu gia hạn thẻ tạm trú lao động, đầu tư, thăm thân cho người nước ngoài.
– Đối với trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2
– Đối với trường hợp thẻ tạm trú đầu tư: 01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3
– Đối với việc thẻ tạm trú thăm thân: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. đối với trường hợp xin thẻ tạm thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức.
Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021
Bước 1: Người nước ngoài, Thân nhân của người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định như mục Hồ sơ ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho nước ngoài nộp tại các địa chỉ được nêu ở trên. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra tính hợp pháp và thông tin hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đáp ứng đúng theo yêu cầu, nhận hồ sơ xin gia hạn sẽ được chấp thuận, in và gửi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, chưa hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung thông tin hồ sơ chính xác.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 (cả ngày), và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày chủ nhật và ngày lễ tết theo quy định).
Bước 3: Nhận kết quả
Người đến nhận kết quả theo ngày hẹn trong giấy biên nhận: khi đi cần mang theo giấy biên nhận, sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu đã có kết quả gia hạn thẻ tạm trú, thì người nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo công văn xin tạm ngừng kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ xin cấp phép bay flycam; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm
- Chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
- Làm sổ tạm trú cần những gì theo quy định?
- Thủ tục xin cấp lại căn cước công dân ở nơi tạm trú
Câu hỏi thường gặp
Các trường hợp sau đây không ddowcj gia hạn thẻ tạm trú:
– Bị mất thẻ tạm trú, hoặc nằm trong diện không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
– Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn sử dụng dưới 1 năm
Trong trường hợp thẻ tạm trú bị mất, trước tiên người nước ngoài cần khai báo với nơi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Về thủ tục tương tự như thủ tục cấp thẻ tạm trú và kèm theo đơn báo mất.
Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.
Người nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
– Địa chỉ nộp tại Hà Nội: số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
– Địa chỉ nộp tại Hồ Chí Minh: số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
– Địa chỉ nộp tại Đà Nẵng: số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng